Bảng giá xe ô tô cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Cập nhật bảng giá xe ô tô mới nhất tháng 10/2024 với đầy đủ các hãng: Toyota, Honda, Attrage, Hyundai, Mazda, Suzuki, Nissan, Ford, Chevrolet, Isuzu, MG, BMW, Lexus, Land Rover, Mercedes-Benz, Jaguar, Maserati, Porsche, Rolls – Royce, Ferrari, Cadillac, Bentley, Acura, Aston Martin, Volvo, Haval, Hongqi, Jeep, Mini Cooper, Lynk & Co, Peugeot, Ram, Skoda, Subaru, Mercedes-Maybach,…Xu hướng thị trường xe ô tô tại Việt Nam năm 2024
Xu hướng thị trường xe ô tô tại thị thường Việt Nam năm 2024 có nhiều sự thay đổi và cạnh tranh của các hãng xe quốc dân cho đến các hãng xe sang. Năm 2023 thị trường Việt Nam đã tiêu thụ gần 370.000 chiếc xe ô tô. Dự báo trong năm 2024 sức mua ô tô sẽ tăng do các hãng xe có nhiều ưu đãi, khuyến mãi hấp dẫn, hỗ trợ trả góp lên đến 80% với đa dạng màu sắc và nhiều phiên bản hơnChi tiết bảng giá xe ô tô tại Việt Nam
Nhằm giúp bạn có được thông tin về giá ô tô, Thongtinxe.net sẽ cập nhật bảng giá xe ô tô đầy đủ các hãng xe đang phân phối chính hãng tại Việt Nam: Toyota, Honda, Attrage, Hyundai, Mazda, Suzuki, Nissan, Ford, Chevrolet, Isuzu, MG, BMW, Lexus, Land Rover, Mercedes-Benz, Jaguar, Maserati, Porsche, Rolls – Royce, Ferrari, Cadillac, Bentley, Acura, Aston Martin, Volvo, Haval, Hongqi, Jeep, Mini Cooper, Lynk & Co, Peugeot, Ram, Skoda, Subaru, Mercedes-Maybach,…Bảng giá xe ô tô cập nhật hàng tháng
Giá xe Toyota cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Toyota là một trong những hãng xe hàng đầu trên thế giới bởi thiết kế và độ bền qua từng năm tháng. Nhờ đó, mà hãng xe này đã ăn sâu vào tiềm thức của người dân Việt, khi lựa chọn ô tô người ta sẽ nghĩ ngay đến đầu tiên chắc chắn sẽ là Toyota.Tại Việt Nam, Toyota đã và đang là top 1 về doanh số và khó có đối thủ tại thị trường này. Toyota luôn dẫn đầu về giá bán, thiết kế, độ bền và một số dòng xe phổ biến có thể kể đến như: Toyota Wigo, Vios, Raize, Premio, Avanza, Rush, Veloz, Yaris, Hilux, Corolla, Innova, Fortuner, Camry, Land Cruiser Prado, Toyota Land Cruiser, Granvia,…Bảng giá xe Toyota tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Toyota Wigo | Wigo 1.2G MT | 352.000.000 |
Wigo 1.2G AT | 385.000.000 | |
Toyota Vios | Vios E – MT (3 túi khí) | 489.000.000 |
Vios E – MT (7 túi khí) | 506.000.000 | |
Vios E – CVT (3 túi khí) | 542.000.000 | |
Vios E – CVT (7 túi khí) | 561.000.000 | |
Vios G – CVT | 592.000.000 | |
Vios GR-S | 641.000.000 | |
Toyota Raize | 1.0 Turbo | 547.000.000 |
Avanza Premio | AT | 598.000.000 |
MT | 558.000.000 | |
Toyota Avanza | Avanza 1.5MT | 558.000.000 |
Avanza 1.5AT | 589.000.000 | |
Toyota Rush | Rush S 1.5 AT | 634.000.000 |
Toyota Veloz | Veloz Cross CVT | 658.000.000 |
Veloz Cross CVT Top | 698.000.000 | |
Yaris Cross | V | 650.000.000 |
HEV | 765.000.000 | |
Yaris | 1.5G CVT | 684.000.000 |
Toyota Hilux | Hilux 2.4 4×2 MT | 628.000.000 |
Hilux 2.4 4×2 AT | 674.000.000 | |
Hilux 2.4 4×4 MT | 799.000.000 | |
Hilux 2.8 4×4 AT Adventure | 913.000.000 | |
Corolla Altis | Corolla Altis 1.8G | 719.000.000 |
Corolla Altis 1.8V | 765.000.000 | |
Corolla Altis 1.8HV | 860.000.000 | |
Corolla Cross | Corolla Cross 1.8G | 746.000.000 |
Corolla Cross 1.8V | 846.000.000 | |
Corolla Cross 1.8HV | 936.000.000 | |
Innova | Innova 2.0E | 755.000.000 |
Innova 2.0G | 870.000.000 | |
Innova Venturer | 885.000.000 | |
Innova 2.0V | 995.000.000 | |
Innova Cross | Xăng | 810.000.000 |
HEV | 929.000.000 | |
Toyota Fortuner | Fortuner 2.4 4×2 MT | 1.026.000.000 |
Fortuner 2.4 4×2 AT | 1.118.000.000 | |
Fortuner 2.7 4×2 AT | 1.229.000.000 | |
Fortuner 2.7 4×4 AT | 1.319.000.000 | |
Fortuner 2.8 4×4 AT | 1.434.000.000 | |
Fortuner Legender 2.4 4×2 AT | 1.259.000.000 | |
Fortuner Legender 2.8 4×4 AT | 1.470.000.000 | |
Toyota Camry | Camry 2.0G | 1.070.000.000 |
Camry 2.0Q | 1.185.000.000 | |
Camry 2.5Q | 1.370.000.000 | |
Camry 2.5HV | 1.460.000.000 | |
Land Cruiser Prado | XV | 2.588.000.000 |
Toyota Land Cruiser | LC300 | 4.286.000.000 |
Granvia | Granvia | 3.072.000.000 |
Alphard | Xăng | 4,375,000,000 |
Hybrid | 4.475.000.000 |
Giá xe Honda cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Honda là hãng xe ô tô Nhật Bản bước vào thị trường Việt Nam khá sớm. Hãng xe Honda được biết đến với khối động cơ bền bỉ, thiết kế luôn đi theo xu hướng và không bao giờ lỗi thời. Ngoài ra, khả năng vận hành mượt mà và luôn hướng đến sự thể thao năng động là tiêu chí của hãng xe này.Tại Việt Nam, Honda đã có mặt từ rất lâu và đã có nhà máy lắp ráp xe ô tô đầu tiên vào năm 2005. Từ đó, mở ra kỉ nguyên mới cho thị trường ô tô trong nướcCác dòng ô tô Honda phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Honda Brio, Jazz, City, Civic, BR-V, HR-V, CR-V, Honda Accord (nhập khẩu),…Bảng giá xe ô tô Honda tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Honda Brio | Brio G (trắng ngà/ghi bạc/đỏ) | 418.000.000 |
Brio RS (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 448.000.000 | |
Brio RS (cam/đỏ) | 450.000.000 | |
Brio RS 2 màu (trắng ngà/ghi bạc/vàng) | 452.000.000 | |
Brio RS 2 màu (cam/đỏ) | 454.000.000 | |
Jazz | 1.5V | 544.000.000 |
1.5XV | 594.000.000 | |
1.5RS | 624.000.000 | |
Honda City | City G | 559.000.000 |
City L | 609.000.000 | |
City RS | 599.000.000 | |
Honda Civic | Civic 1.5E | 730.000.000 |
Civic 1.5G | 770.000.000 | |
Civic 1.5RS | 870.000.000 | |
BR-V | G | 661.000.000 |
L | 705.000.000 | |
Honda HR-V | Honda HR-V G | 699.000.000 |
HR-V G (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai) | 740.000.000 | |
Honda HR-V L | 826.000.000 | |
HR-V L (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai, Trắng bạc) | 831.000.000 | |
HR-V RS | 871.000.000 | |
HR-V RS (Đỏ cá tính, Trắng ngọc trai, Trắng bạc) | 876.000.000 | |
Hyundai CR-V | G | 1.109.000.000 |
L | 1.159.000.000 | |
e:HEV RS | 1.259.000.000 | |
L AWD | 1.310.000.000 | |
Honda Accord (nhập khẩu) | 1.5 Turbo | 1.319.000.000 |
Giá xe Hyundai cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Hyundai đã có mặt tại Việt Nam năm 2009 và chính thức có nhà máy vào năm 2011. Nhờ có xưởng sản xuất ô tô trong nước mà Hyundai luôn có giá bán rất tốt và cạnh tranh với các dòng xe cùng phân khúc. Ngoài ra, Hyundai cũng nổi tiếng với những mẫu xe mang phong cách thiết kế hiện đại, nội thất tiện nghi, công nghệ và độ an toàn trên xe.Các dòng ô tô Hyundai phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Hyundai Grand i10, Accent, Venue, Stargazer, Elantra, Kona, Creta, Tucson, Custin, Santa Fe, Palisade,…Bảng giá xe Hyundai tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Hyundai Grand i10 | Grand i10 1.2 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 |
Grand i10 1.2 MT | 405.000.000 | |
Grand i10 1.2 AT | 435.000.000 | |
Grand i10 Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn | 380.000.000 | |
Grand i10 Sedan 1.2 MT | 425.000.000 | |
Grand i10 Sedan 1.2 AT | 455.000.000 | |
Hyundai Accent | Accent 1.4MT (tiêu chuẩn) | 426.100.000 |
Accent 1.4MT | 472.100.000 | |
Accent 1.4AT | 501.100.000 | |
1.4AT (đặc biệt) | 542.100.000 | |
Venue | Tiêu chuẩn | 539.000.000 |
Đặc biệt | 579.000.000 | |
Hyundai Stargazer | Stargazer 1.5AT Tiêu chuẩn | 575.000.000 |
Stargazer 1.5AT Đặc biệt | 625.000.000 | |
Stargazer 1.5 AT Cao cấp | 675.000.000 | |
Stargazer 1,5AT Cao cấp (6 ghế) | 685.000.000 | |
Hyundai Elantra | Elantra 1.6 AT (Tiêu Chuẩn) | 599.000.000 |
Elantra 1.6 AT (Đặc Biệt) | 669.000.000 | |
Elantra 2.0 AT (Cao Cấp) | 729.000.000 | |
Elantra N-Line | 799.000.000 | |
Hyundai Kona | Kona 2.0AT Tiêu Chuẩn | 636.000.000 |
Kona 2.0AT Đặc Biệt | 699.000.000 | |
Kona 1.6 Turbo | 750.000.000 | |
Hyundai Creta | Creta 1.5 Tiêu chuẩn | 640.000.000 |
Creta 1.5 Đặc biệt | 690.000.000 | |
Creta 1.5 Cao cấp | 740.000.000 | |
Hyundai Tucson | Tucson 2.0 Xăng tiêu chuẩn | 845.000.000 |
Tucson 2.0 Xăng đặc biệt | 955.000.000 | |
Tucson 2.0 Dầu đặc biệt | 1.060.000.000 | |
Tucson 1.6 Xăng Turbo | 1.055.000.000 | |
Custin | 1.5 Tiêu chuẩn | 850.000.000 |
1.5 Đặc biệt | 945.000.000 | |
2.0 Cao cấp | 999.000.000 | |
Hyundai Santa Fe | 2.5 Xăng | 1.029.000.000 |
2.2 Dầu | 1.120.000.000 | |
2.5 Xăng Cao Cấp | 1.210.000.000 | |
2.2 Dầu Cao Cấp | 1.269.000.000 | |
1.6 Xăng Hybrid | 1.369.000.000 | |
Palisade | Exclusive 7 chỗ | 1.469.000.000 |
Exclusive 6 chỗ | 1.479.000.000 | |
Prestige 7 chỗ | 1.559.000.000 | |
Prestige 6 chỗ | 1.589.000.000 |
Giá xe KIA cập nhật mới nhất tháng 10/2024
KIA đã chính thức gia nhập thị trường ô tô Việt Nam từ những năm 2007 với sự hợp tác cùng Trường Hải Group và cho ra đời công ty Trường Hải KIA. Hiện nay, KIA là một trong những đối thủ đáng gờm của Toyota và Honda tại thị trường Việt Nam. Bởi hãng xe này đầu tư nhiều về thiết kế và trải nghiệm của người dùng trên những dòng xe, nhưng giá cả lại không cao.Đặc biệt, những dòng xe được khá nhiều người dùng Việt ưa chuộng và sử dụng có thể kể đến KIA Morning, KIA Sonet, KIA K3, KIA K5,… Đây là những dòng Sedan mang đậm phong cách thể thao và thiết kế mềm mại không bao giờ lỗi thời.Các dòng ô tô KIA phổ biến tại thị trường Việt Nam như: KIA Morning, Soluto, Sonet, K3, K5, Rondo, Carens, Seltos, Sportage, Sorento, Carnival, Quoris,…Bảng giá xe KIA tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Morning | MT | 369.000.000 |
AT | 414.000.000 | |
AT Premium | 426.000.000 | |
GT-Line | 439.000.000 | |
X-Line | 439.000.000 | |
Soluto | MT | 386.000.000 |
MT Deluxe | 418.000.000 | |
AT Deluxe | 439.000.000 | |
AT Luxury | 462.000.000 | |
Sonet | 1.5 Deluxe | 519.000.000 |
1.5 Luxury | 549.000.000 | |
1.5 Premium | 574.000.000 | |
K3 | 1.6MT | 539.000.000 |
1.6 Luxury | 599.000.000 | |
1.6 Premium | 629.000.000 | |
2.0 Premium | 649.000.000 | |
1.6 Turbo GT | 725.000.000 | |
K5 | 2.0 Luxury | 859.000.000 |
2. Premium | 909.000.000 | |
2.5 Gt-Line | 999.000.000 | |
Rondo | GMT | 559.000.000 |
GAT | 655.000.000 | |
Carens | 1.5 MT Deluxe | 589.000.000 |
1.5 IVT | 629.000.000 | |
1.5G Luxury | 659.000.000 | |
1.4T Premium | 725.000.000 | |
1.4T Signature | 769.000.000 | |
1.5D Premium | 829.000.000 | |
1.5D Signature | 859.000.000 | |
Seltos | 1.5 Turbo GT-Line | Chưa công bố |
1.5 AT | 599.000.000 | |
1.5 Luxury | 679.000.000 | |
1.5 Premium | 739.000.000 | |
Sportage | 2.0G Luxury | 859.000.000 |
2.0G Premium | 889.000.000 | |
2.0G Signature (X-Line) | 949.000.000 | |
2.0G Signature | 969.000.000 | |
1.6 Turbo Signature AWD | 1.029.000.000 | |
1.6 Turbo Signature AWD (X-Line) | 1.029.000.000 | |
2.0D Signature | 1.029.000.000 | |
2.0D Signature (X-Line) | 1.029.000.000 | |
Sorento | 2.2D Luxury 2WD | 1.069.000.000 |
2.5G Premium 2WD | 1.129.000.000 | |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) Nội thất đen | 1.159.000.000 | |
2.5G Signature AWD (6 chỗ) nội thất nâu | 1.229.000.000 | |
2.5G Signature AWD (7 chỗ) Nội thất nâu | 1.239.000.000 | |
2.2D Premium AWD | 1.249.000.000 | |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) nội thất đen | 1.259.000.000 | |
2.2D Signature AWD (7 chỗ) nội thất nâu | 1.279.000.000 | |
2.2D Signature AWD (6 chỗ) nội thất nâu | 1.299.000.000 | |
1.6 Hybrid Premium | 1.304.000.000 | |
1.6 Hybrid Signature (nội thất đen) | 1.404.000.000 | |
1.6 Plug-in Hybrid Premium | 1.494.000.000 | |
1.6 Hybrid Signature (nội thất nâu) | 1.599.000.000 | |
1.6 Plug-in Hybrid Signature (Nội thất nâu) | 1.604.000.000 | |
Carnival | 2.2D Luxury 8 chỗ | 1.219.000.000 |
2.2D Premium 8 chỗ | 1.309.000.000 | |
2.2D Premium 7 chỗ | 1.359.000.000 | |
2.2D Signature 7 ghế | 1.439.000.000 | |
3.5G Signature 7 chỗ | 1.839.000.000 | |
Quoris | 3.8 AT | 2.708.000.000 |
Giá xe Mitsubishi cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Mitsubishi đã có mặt tại Việt Nam vào những năm đầu 90 nổi tiếng về độ bền bỉ, thiết kế mạnh mẽ. Đặc biệt, các mẫu xe gầm cao SUV, MPV của Mitsubishi luôn là sự lựa chọn hàng đầu của người dân Việt Nam.Điểm đáng chú ý của hãng xe Mitsubishi nằm ở thiết kế bởi hãng đã hướng đến sự trẻ hóa hơn nhiều so với các đời xe trước, nhờ sử dụng phong cách thiết kế Dynamic Shield.Các dòng ô tô Mitsubishi phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Hyundai Attrage, Xpander, Xforce, Triton, Outlander, Pajero Sport,…Bảng giá xe ô tô Mitsubishi tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Attrage | MT | 380.000.000 |
CVT | 465.000.000 | |
CVT Premium | 490.000.000 | |
Xpander | MT | 560.000.000 |
AT | 598.000.000 | |
AT Premium | 658.000.000 | |
Cross | 698.000.000 | |
Xforce | GLX | 599.000.000 |
Exceed | 640.000.000 | |
Premium | 680.000.000 | |
Triton | 4x2AT MIVEC | 650.000.000 |
4x2AT Athlete | 780.000.000 | |
4x4AT Athlete | 905.000.000 | |
Outlander | 2.0 CVT | 825.000.000 |
2.0 CVT Premium | 950.000.000 | |
Pajero Sport | 4×2 AT Premium | 1.130.000.000 |
4×4 AT Premium | 1.365.000.000 |
Giá xe Mazda cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Mazda là một hãng xe khác của Nhật được yêu thích tại thị trường ô tô Việt Nam. Hãng xe Mazda được biết đến là một mẫu xe có thiết kế thể thao, đặc biệt hãng xe này đầu tư khá nhiều vào ngoại và nội thất.Doanh số của Mazda đã nói lên sự uy tín và giá trị của thương hiệu này tại Việt Nam và luôn nằm trong top của những hãng xe bán chạy.Các dòng ô tô Mazda phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Mazda 2, Mazda 3, Mazda 6, CX-3, BT-50, CX-30, CX5, CX-8,…Bảng giá xe Mazda tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Mazda 2 | 1.5AT | 420.000.000 |
1.5 Luxury | 504.000.000 | |
1.5 Premium | 524.000.000 | |
Mazda 3 | 1.5 Deluxe | 579.000.000 |
1.5 Luxury | 619.000.000 | |
Sport 1.5 Luxury | 649.000.000 | |
Sport 1.5 Premium | 709.000.000 | |
1.5 Premium | 729.000.000 | |
Mazda 6 | 2.0 Premium | 779.000.000 |
2.0 Premium GTCCC | 830.000.000 | |
2.5 Signature Premium GTCCC | 914.000.000 | |
CX-3 | 1.5AT | 524.000.000 |
1.5 Deluxe | 559.000.000 | |
1.5 Luxury | 589.000.000 | |
1.5 Premium | 644.000.000 | |
BT-50 | 1.9 MT 4×2 | 554.000.000 |
1.0 AT 4×2 | 614.000.000 | |
CX-30 | 2.0 Luxury | 709.000.000 |
2.0 Premium | 749.000.000 | |
CX-5 | 2.0 Deluxe | 759.000.000 |
2.0 Luxury | 799.000.000 | |
2.0 Premium | 839.000.000 | |
2.0 Premium Sport | 859.000.000 | |
2.0 Premium Exclusive | 879.000.000 | |
2.5 Signature Sport | 979.000.000 | |
2.5 Signature Exclusive | 999.000.000 | |
CX-8 | 2.5 Luxury | 949.000.000 |
2.5 Premium | 1.029.000.000 | |
2.5 Premium AWD | 1.119.000.000 | |
2.5 Premium AWD (6S) | 1.129.000.000 |
Giá xe Suzuki cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Suzuki được biết đến là một mẫu xe tập trung vào chất lượng thay về ngoại hình. Những lý do mà người dùng ưu tiên lựa chọn Suzuki là động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, khả năng tiết kiệm nhiên liệu.Suzuki có mặt tại Việt Nam vào năm 1996 với những chiếc xe xuất bán đầu tiên là những mẫu xe du lịch cỡ nhỏ.Hiện tại, các dòng ô tô Suzuki phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Suzuki Ciaz, Ertiga, Swift, XL7, Jimny,…Bảng giá xe Suzuki tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Ciaz | 1.4 AT | 535.000.000 |
Ertiga | hybrid MT | 539.000.000 |
hybrid AT | 609.000.000 | |
hybrid Sport Limited | 678.000.000 | |
Swift | GLX | 560.000.000 |
XL7 | GLX AT | 600.000.000 |
GLX AT Sport Limited | 640.000.000 | |
Jimny | Tiêu chuẩn | 789.000.000 |
Giá xe Nissan cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Năm 2009, Nissan nhập khẩu và phân phối các dòng xe tại thị trường Việt Nam. Nissan có giá bán thấp hơn Honda, Toyota. Nhưng Nissan lại có phần nhỉnh hơn về chất lượng so với các dòng xe đến từ Hàn Quốc.Nổi bật nhất của Nissan Việt Nam, là dòng xe bán tải Navara bởi thiết kế cơ bắp và thể thao của 1 dòng xe bán tải. Doanh số trung bình mỗi năm khoảng 3000 xe được bán ra, đây là một doanh số lớn nói riêng của dòng bán tải tại thị trường Việt Nam.Hiện tại, các dòng ô tô Nissan phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Nissan Almera, Navara, Kichs,..Bảng giá xe Nissan tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Almera | CVT | 539.000.000 |
CVT Cao cấp | 595.000.000 | |
Navara | EL 2WD | 699.000.000 |
4WD Cao cấp | 945.000.000 | |
PRO4X | 970.000.000 | |
Kichs | E | 789.000.000 |
V | 858.000.000 |
Giá xe Ford cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Ford có mặt tại Việt Nam và có nhà máy đầu tiên nào năm 1997. Trải qua nhiều năm tại thị trường Việt Nam, Ford đã định vị cho mình là một trong những hãng xe gầm cao về bán tải và SUV.Nổi bật nhất là mẫu xe Ford Ranger luôn nắm giữ vị trí top đầu về doanh số xe bán tải. Ngoài ra, ở Việt Nam Ford Ranger được biết đến là “ông vua bán tải” vì vẫn chưa có đối thủ nào có thể so kè với Ranger trong nhiều năm qua.Các dòng ô tô Ford phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Ford Ranger, Territory, Everest, Ranger Raptor, Explorer,…Bảng giá xe Ford tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Ranger | XLS 2.0 4×2 MT | 665.000.000 |
XL 2.0 4×4 MT | 669.000.000 | |
XLS 2.0 4×2 AT | 707.000.000 | |
XLS 2.0 4×4 AT | 776.000.000 | |
Sport 2.0 4×4 AT | 864.000.000 | |
Wildtrak 2.0 4×4 AT | 979.000.000 | |
Stormtrak 2.0 4×4 AT | 1.039.000.000 | |
Territory | Trend | 799.000.000 |
Titanium | 889.000.000 | |
Titanium X | 929.000.000 | |
Everest | Ambient 2.0 AT 4×2 | 1.099.000.000 |
Sport 2.0 AT 4×2 | 1.178.000.000 | |
Titanium 2.0 AT 4×2 | 1.299.000.000 | |
Titanium+ 2.0 AT 4×4 | 1.468.000.000 | |
Wildtrak 2.0 AT 4×4 | 149.900.000 | |
Platinum 2.0 AT 4×4 | 1.545.000.000 | |
Ranger Raptor | 2.0 4WD AT | 1.299.000.000 |
Explorer | 2.3 EcoBoost | 1.999.000.000 |
Giá xe Chevrolet cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Chevrolet đã có mặt tại thị trường Việt Nam vào đầu những năm 1995. Tuy nhiên, bước ngoặt quan trọng đã diễn ra khi Vinfast đã ký hợp đồng hợp tác chiến lược và là nhà phân phối độc quyền tại thị trường Việt Nam vào năm 2018.Đến 2019, Vinfast đã toàn quyền quản lý trực tiếp nhà máy GM và đồng thời tiếp tục phát triển thương hiệu này. Với sự hợp tác trên, Vinfast và Chevrolet không chỉ mở ra cơ hội cho đôi bên mà còn là chiến lược quan trọng nhằm mở rộng và phân phối lại thị trường tại Việt Nam.Các dòng ô tô Chevrolet phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Chevrolet Spark, Aveo, Malibu, Equinox, Cruze, Colorado, Trax, Orlando, Traverse, Captiva, Trailblazer,…Bảng giá xe Chevrolet tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Spark | LS | 359.000.000 |
Duo | 299.000.000 | |
LT | 389.000.000 | |
Aveo | LT | 459.000.000 |
LTZ | 9.354.000.000 | |
Malibu | – | 518.000.000 |
Equinox | – | 552.000.000 |
Cruze | LT | 589.000.000 |
LTZ | 699.000.000 | |
Colorado | LT 2.5 MT 4×2 | 624.000.000 |
2,5 VGT 4×4 AT LTZ | 789.000.000 | |
2.5 VGT 4×4 AT High Country | 819.000.000 | |
2.5 VGT 4×2 AT LT | 651.000.000 | |
LT 2.5 MT 4×4 | 649.000.000 | |
Trax | – | 679.000.000 |
Orlando | – | 699.000.000 |
Traverse | – | 771.000.000 |
Captiva | – | 879.000.000 |
Trailblazer | 2.5L 4×2 MT LT | 885.000.000 |
2.5L 4×2 AT LT | 925.000.000 |
Giá xe Isuzu cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Isuzu đã có mặt tại Việt Nam năm 1995 và sau nhiều năm nổi tiếng và phát triển các dòng xe tải cỡ lớn, Isuzu cũng đã chinh phục các khách hàng Việt Nam bằng những mẫu xe gầm cao SUV. Nổi bật nhất là dòng bán tải D-max, được đầu tư nhiều về khối động cơ mạnh mẽ bền bỉ và thiết kế có phần thể thao hơn so với những dòng xe cùng phân khúc.Isuzu cũng đã và đang phát triển nhiều dòng xe hơn trong tương lai. Nhằm đáp ứng và phục vụ các khách hàng tiềm năng tại thị trường Việt Nam.Hiện tại, các dòng ô tô Isuzu phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Isuzu D-max, mu-X,…Bảng giá xe Isuzu tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
D-max | Prestige 4X2 MT | 650.000.000 |
UTZ 4×4 MT | 665.000.000 | |
Prestige 4X2 AT | 685.000.000 | |
Hi-Lander 4×2 AT | 781.000.000 | |
Type Z 4×4 AT | 880.000.000 | |
mu-X | B7 4×2 MT | 900.000.000 |
B7 Plus 4×2 AT | 980.000.000 | |
Prestige 4×2 AT | 1.120.000.000 | |
Premium 4×4 AT | 1.190.000.000 |
Giá xe Peugeot cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Peugeot là thương hiệu xe ô tô lâu đời của Pháp. Nhưng Peugeot được biết là hãng xe sản xuất xe đẹp và mãi đến năm 1882 Peugeot dần chuyển sang sản xuất xe ô tô và cho đến ngày nay.Năm 2013 Thaco (Trường Hải) đã ký kết hợp tác với Peugeot và những chiếc xe Peugeot được lắp ráp và sản xuất ngay tại trong nước, vì thế giá thành của dòng xe này không quá cao so với các đối thủ khác cùng phân khúc.Các dòng ô tô Peugeot phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Peugeot 2008, 3008, 408, 5008,...Bảng giá xe Peugeot tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
2008 | Active | 789.000.000 |
GT Line | 859.000.000 | |
3008 | Active | 949.000.000 |
Allure | 1.039.000.000 | |
GT | 1.129.000.000 | |
408 | Allure | 999.000.000 |
Premium | 1.099.000.000 | |
GT | 1.249.000.000 | |
5008 | Allure | 1.199.000.000 |
GT | 1.319.000.000 | |
Traveller | Luxury | 1.499.000.000 |
Premium 7S | 1.599.000.000 | |
Premium | 2.089.000.000 |
Giá xe MG cập nhật mới nhất tháng 10/2024
MG vốn là hãng xe của Anh Quốc với gần 100 năm. Tuy nhiên, từ năm 2005, MG đã được mua lại từ công ty SAIC (Trung Quốc). Năm 2012, MG đã có mặt lần đầu tiên tại thị trường Việt Nam nhưng không trụ nổi và phải rút khỏi thị trường.07/2020 MG đã quay lại Việt Nam và tạo ấn tượng với người dùng Việt bằng 2 mẫu xe mang đậm phong cách thể thao là MG5 và ZS.Hiện tại, các dòng ô tô MG phổ biến tại thị trường Việt Nam như: MG5, MG ZS, RX5,...Bảng giá xe MG tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
MG5 | MT | 399.000.000 |
ZS | MG ZS STD+ | 538.000.000 |
MG ZS COM+ | 588.000.000 | |
MG ZS LUX+ | 638.000.000 | |
RX5 | 1.5 STD | 739.000.000 |
1.5 LUX | 829.000.000 |
Giá xe Subaru cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Subaru là hãng xe của Nhật được thành lập vào năm 1953 và được biết đến rộng rãi trên khắp thế giới khi nằm trong top 22 hãng ô tô lớn nhất trên toàn thế giới trong năm 2012. Năm 2009, Subaru đã có mặt tại Việt Nam khi được một công ty ô tô Việt kết hợp cùng Subaru nhằm đưa dòng xe này về đến quốc gia hình chữ S.Các dòng ô tô Skoda phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Subaru Forester, BR-Z, WRX, Outback,...Bảng giá xe Subaru tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Forester | 2.0 i-L | 969.000.000 |
2.0 i-L EyeSight | 1.099.000.000 | |
2.0 i-S EyeSight | 1.199.000.000 | |
BR-Z | - | 1.890.000.000 |
WRX | 2.4 CVT EyeSight | 2.049.000.000 |
Outback | 2.5 i-Touring EyeSight | 2.099.000.000 |
Giá xe Audi cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Đức là một trong những quốc gia có nhiều hãng xe nổi tiếng về cả chất lượng và thiết kế. Audi cũng không ngoại lệ, hãng xe này đến với thị trường Việt Nam vốn nổi tiếng là một mẫu xe thanh lịch, sang trọng và rất thể thao.Tại Việt Nam, những dòng Audi Q thường được các khách hàng Việt Nam rất ưa chuộng vì kiểu dáng năng động và thiết kế không bao giờ lỗi thời của dòng xe này.Hiện tại, các dòng ô tô Audi phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Audi A4, A6, A7, A8, A9, Q2, Q3, Q5, Q7, Q8,...Bảng giá xe Audi tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Audi A4 | - | 1.790.000.000 |
Audi A6 | - | 2.690.000.000 |
Audi A7 | - | 4.020.000.000 |
Audi A8 | - | 5.850.000.000 |
Audi A9 | - | 2.700.000.000 |
Audi Q2 | - | 1.610.000.000 |
Audi Q3 | - | 2.010.000.000 |
Audi Q5 | - | 2.780.000.000 |
Audi Q7 | - | 3.770.000.000 |
Audi Q8 | - | 4.650.000.000 |
Giá xe BMW cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Lại một dòng xe của Đức nổi tiếng tại thị trường Việt không ai khác chính là BMW. Sự kiện đáng chú ý nhất phải kể đến, chính là sự hợp tác của BMW AG và Thaco kết hợp với nhau lắp ráp 4 dòng xe: BMW 3-Series, 5-Series, X3 và X5 nhằm giúp cho khách hàng Việt có mức giá tốt nhất nhưng chất lượng xe không thay đổi.Hiện tại, các dòng ô tô BMW phổ biến tại thị trường Việt Nam như: BMW X1, X3, X4, X5, X6, X7, Series 3, Series 4, Series 5, Series 6, Series 7, Series 8, Z4 Roadster, XM,...Bảng giá xe BMW tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
X1 | sDrive18i xLine LCI | 1.859.000.000 |
X3 | xDrive20i | 2.299.000.000 |
xDrive20i xLine | 2.629.000.000 | |
X4 | xDrive20i M Sport | 3.279.000.000 |
X5 | xDrive40i xLine | 3.909.000.000 |
xDrive40i M Sport | 4.159.000.000 | |
X6 | xDrive40i M Sport | 4.549.000.000 |
X7 | xDrive40i M Sport | 6.299.000.000 |
xDrive40i Pure Excellence | 7.399.000.000 | |
Series 3 | 320i Sport Line | 1.899.000.000 |
320i Sport Line Plus | 2.179.000.000 | |
3300i M Sport | 2.499.000.000 | |
Series 4 | Convertible 2021 | 3.219.000.000 |
Series 5 | 520i Luxury Line | 2.499.000.000 |
520i M Sport | 2.969.000.000 | |
530i M Sport | 3.289.000.000 | |
Series 7 | 735Li M Sport | 5.199.000.000 |
735i Pure Excellence | 5.339.000.000 | |
740i Pure Excellence | 6.599.000.000 | |
Series 8 | Gran Coupe | 6.899.000.000 |
Z4 Roadster | sDrive30i M Sport | 3.329.000.000 |
XM | XM 2024 | 10.099.000.000 |
Giá xe Lexus cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Lexus (thương hiệu xe sang của Toyota) được biết đến là một dòng xe sang của ngành ô tô Việt và đã từng là mẫu xe bền nhất trong nhiều năm liền trên toàn thế giới.Lexus là một mẫu xe vô cùng đắt tiền, nhưng đi kèm với giá tiền đó Lexus đã đầu tư cho các dòng xe một cách tốt nhất nhằm phục vụ khách hàng bao gồm về cả: Thiết kế, nội thất, trang thiết bị an toàn, động cơ,....Các dòng ô tô Lexus phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Lexus IS, ES, NX, RX, GX, LM, LS, LX,...Bảng giá xe Lexus tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
IS | Standard | 2.130.000.000 |
Luxury | 2.490.000.000 | |
Hybrid | 2.830.000.000 | |
ES | 250 | 2.620.000.000 |
250 F Sport | 2.710.000.000 | |
300h | 3.140.000.000 | |
NX | 350 F Sport | 3.130.000.000 |
350h | 3.420.000.000 | |
RX | 350 Premium | 3.343.000.000 |
350 Luxury | 4.330.000.000 | |
350 F Sport | 4.720.000.000 | |
500h F Sport Performance | 4.940.000.000 | |
GX | 460 | 5.970.000.000 |
LM | 500h 6 chỗ | 7.290.000.000 |
500h 4 chỗ | 8.710.000.000 | |
LS | LS500 | 7.650.000.000 |
LS500h | 8.360.000.000 | |
LX | 600 Urban | 8.500.000.000 |
600 F Sport | 8.750.000.000 | |
600 VIP | 9.610.000.000 |
Giá xe Land Rover cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Land Rover ra đời vào năm 1948 là thương hiệu xe đến từ Anh Quốc, nổi tiếng với những dòng xe dẫn động 4 bánh. Nhắc đến thương hiệu Land Rover nhiều người sẽ nghĩ đến sự hầm hố, thể thao và sang trọng của mẫu xe này.Các dòng ô tô Land Rover phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Land Rover Range Rover Evoque, Range Rover Velar, Discovery Sport, Discovery, Defender 130, Range Rover Sport, Range Rover,...Bảng giá xe Land Rover tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Range Rover Evoque | SE P200 | 2.959.000.000 |
Range Rover Velar | S | 4.285.000.000 |
Discovery Sport | S | 4.285.000.000 |
Discovery | Discovery S | 4.520.000.000 |
Defender 130 | SE P300 | 5.989.000.000 |
Range Rover Sport | Dynamic SE 3.0 I6 P360 | 7.329.000.000 |
Dynamic HSE 3.0 I6 P360 | 7.899.000.000 | |
Autobiography 3.0 I6 P360 | 8.269.000.000 | |
First Edition SE 3.0 I6 P400 | 8.569.000.000 | |
Range Rover | Range Rover HSE (Standard Wheelbase) | 7.895.000.000 |
Autobiography (Long Wheelbase) | 10.760.000.000 |
Giá xe Mercedes-Benz cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Mercedes-Benz là một hãng xe sang có lượng khách hàng lớn nhất tại Việt Nam. Với sự kết hợp giữa công nghệ và thiết kế, Mercedes-Benz đã nhanh chóng trở thành phân khúc xe sang hàng đầu tại thị trường.Từ khi thành lập, Mercedes-Benz đã không ngừng phát triển và cho ra đời nhiều dòng xe sang như: Sedan, SUV, đến những chiếc xe gầm cao G-Class hầm hố. Hiện tai, Mercedes-Benz cũng đã khẳng định vị thế của mình ở phân khúc xe sang và song song với đó hãng xe Đức này cũng sẽ đã có những dòng xe xanh bảo vệ môi trường.Các dòng ô tô Mercedes-Benz phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Mercedes-Benz C-Class, GLB, E-Class, EQB, GLC, A-Class, V-Class, GLA, EQE SUV, S-Class, GLS, GT-Coupe, AMG SL, G-Class,...Bảng giá xe Mercedes-Benz tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
C - Class | C200 Avantgarde | 1.709.000.000 |
C200 Avantgarde Plus | 1.914.000.000 | |
C300 AMG | 2.199.000.000 | |
C300 AMG First Edition | 2.399.000.000 | |
GLB | 200 AMG | 2.089.000.000 |
35 AMG 4MATIC | 2.849.000.000 | |
E-Class | E 180 | 2.159.000.000 |
E 200 Exclusive | 2.540.000.000 | |
E 300 AMG | 3.209.000.000 | |
EQB | 250 | 2.289.000.000 |
GLC | GLC 200 | 2.299.000.000 |
GLC 300 | 2.799.000.000 | |
A-Class | A 35 AMG 4MATIC Sedan | 2.429.000.000 |
V-Class | V 250 LUXURY | 2.845.000.000 |
V 250 AMG | 3.445.000.000 | |
GLA | 45 S 4MATIC+ | 3.430.000.000 |
EQE SUV | 500 | 3.999.000.000 |
GLE | 450 4Matic | 4.509.000.000 |
AMG 53 4Matic+ Coupe | 5.679.000.000 | |
EQS | 450+ | 4.839.000.000 |
580 4MATIC | 5.959.000.000 | |
EQS SUV | 500 | 4.999.000.000 |
S-Class | S 450 4Matic | 5.039.000.000 |
S 450 4Matic Luxury | 5.559.000.000 | |
GLS | 450 4MATIC | 5.249.000.000 |
GT-Coupe | AMG GT 53 4MATIC+ | 6.719.000.000 |
AMG GT R | 11.590.000.000 | |
AMG SL | SL43 | 6.959.000.000 |
SL 63 S E Performance | 12.290.000.000 | |
G-Class | G 63 AMG | 11.750.000.000 |
Giá xe Mercedes-Maybach cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Mercedes-Maybach là hãng xe ô tô nổi tiếng về độ sang trọng, xa hoa và cung cấp nhiều công nghệ hiện đại, tiện khi. Năm 2014 cái tên Mercedes-Maybach được ra đời và hình thành và hãng xe quyết đưa cái tên “Maybach” đến gần với các khách hàng yêu thích các dòng xe siêu sang và đẳng cấp hơn.Các dòng ô tô Mercedes-Maybach phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Mercedes-Maybach S450 4MATIC, GLS 480 4MATIC, S560 4MATIC, GLS 600 4MATIC, S600, S650 4MATIC, S680 4MATIC,...Bảng giá xe Mercedes-Maybach tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Mercedes-Maybach S450 4MATIC | - | 8.199.000.000 |
Mercedes-Maybach GLS 480 4MATIC | - | 8.399.000.000 |
Mercedes-Maybach S560 4MATIC | - | 11.099.000.000 |
Mercedes-Maybach GLS 600 4MATIC | - | 11.619.000.000 |
Mercedes-Maybach S600 | - | 14.448.000.000 |
Mercedes-Maybach S650 4MATIC | - | 14.899.000.000 |
Mercedes-Maybach S680 4Matic | - | 15.990.000.000 |
Giá xe Jeep cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Jeep một thương hiệu rất phổ biến tại thị trường Việt Nam. Khi nhắc đến thương hiệu này người ta nghĩ ngay đến một chiếc xe vượt đèo, vượt chướng ngại vật và khung gầm cao để phù hợp chạy trong nhiều địa hình khác nhau. Jeep là một dòng xe Mỹ đã nổi tiếng rất lâu tại thị trường Việt Nam trong những năm đầu 2000. Vì thế đây là dòng xe rất được yêu thích cho những người yêu thích du lịch và phượt.12/2020 JVA (Jeep Vietnam Automobiles) chính thức ra mắt show và phân phối chính hãng các dòng xe Jeep tại thị trường Việt Nam.Các dòng ô tô Volvo phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Jeep Wrangler, Gladiator, Grand Cherokee L,...Bảng giá xe Jeep tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Wrangler | Willys/Islander | 3 tỷ 766 triệu |
Sahara | 3 tỷ 868 triệu | |
Rubicon (2 cửa) | 4 tỷ 088 triệu | |
Rubicon (4 cửa) | 4 tỷ 088 triệu | |
Gladiator | Rubicon | 4 tỷ 088 triệu |
Grand Cherokee L | Limited | 6 tỷ 380 triệu VNĐ |
Summit Reserved | 6 tỷ 888 triệu VNĐ |
Giá xe Mini Cooper cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Mini Cooper được thành lập vào năm 1960 tại Anh Quốc và hiện tại thuộc quyền sở hữu của BMW. Những dòng xe Cooper đúng với tên gọi của hãng là “mini - nhỏ nhắn” và là nét đặc trưng của thương hiệu. Mini Cooper có nhiều phiên bản vô cùng đẹp mắt từ 2 cửa, 3 cửa cho đến những dòng xe 5 cửa.10/2013 Mini Cooper đã có mặt và phân phối chính hãng tại thị trường ô tô Việt Nam.Các dòng ô tô Mini Cooper phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Mini Cooper 5 Door, 3 Door, Countryman, JCW,...Bảng giá xe Mini Cooper tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
5 Door | Cooper S 5 cửa | 1.839.000.000 |
3 Door | Cooper S 3 cửa | 1.839.000.000 |
Countryman | Cooper S Countryman | 2.439.000.000 |
JCW | JCW Clubman | 2.499.000.000 |
JCW Countryman | 2.549.000.000 |
Giá xe Acura cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Acura là một hãng xe khá quen thuộc của người dân Việt, bởi Acura là một hãng xe thuộc quyền sở hữu của Honda. Mặc dù Acura vẫn chưa được phân phối chính hãng tại thị trường Việt Nam. Nhưng không vì thế mà các tín đồ mê xe bỏ lỡ những dòng xe Acura và luôn dành sự quan tâm đặc biệt rất lớn cho những dòng xe của hãng.Các dòng ô tô Acura phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Acura ILX, Integra Sedan, MDX, NSX, RDX, RL, RLX, ADX, TL, TLX,...Bảng giá xe Acura tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: USD) |
Acura ILX | - | $27,300 |
Acura Integra Sedan | - | $31,300 |
Acura MDX | - | $50,150 |
Acura NSX | - | $169,500 |
Acura RDX | - | $44,350 |
Acura RL | - | $48,200 |
Acura RLX | - | $54,900 |
Acura ADX | - | TBC |
Acura TL | - | $36,030 |
Acura TLX | - | $45,000 |
Giá xe Volvo cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Volvo là hãng xe của Thụy Điển được ra đời vào năm 1927. Với gần 100 năm hãng xe này chủ yếu phát triển với các dòng xe tải và xe buýt và là hãng xe có độ an toàn cao nhất trên thế giới. Volvo chính thức có mặt tại Việt Nam năm 2016 và phân phối nhiều mẫu xe sang có thiết kế bắt mắt và thể thao.Các dòng ô tô Volvo phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Volvo XC40, XC60, V60 Cross Country, S90, V90, XC90,...Bảng giá xe Volvo tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
XC40 | R-Design | 1.750.000.000 |
XC60 | Inscription | 2.190.000.000 |
R-Design | 2.190.000.000 | |
T8 Recharge | 2.750.000.000 | |
V60 Cross Country | B5 AWD | 2.550.000.000 |
S90 | Recharge Ultimate | 2.890.000.000 |
V90 | Cross Country | 3.090.000.000 |
XC90 | Inscription | 3.890.000.000 |
Recharge | 4.599.000.000 |
Giá xe Jaguar cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Jaguar ra đời vào năm 1922, với hơn 100 năm trong lĩnh vực ô tô hãng xe này vẫn trung thành sử dụng công thức sản xuất xe đẹp và mạnh. Thiết kế của xe sẽ giống với thiết kế của chiếc logo là sự hoang dã, mạnh mẽ, nhanh nhẹn của một chú báo.Các dòng ô tô Jaguar phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Jaguar E-Pace, XF, F-Pace, XE, F-Type,...Bảng giá xe Jaguar tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
E-Pace | E-Pace S | 3 tỷ |
XF | R-Dynamic SE | 3.119.000.000 |
F-Pace | S | 3.649.000.000 |
XE | S | 3.649.000.000 |
F-Type | Coupe 2.0 | 5.650.000.000 |
Convertible 2.0 | 6.195.000.000 |
Giá xe Maserati cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Maserati ra đời vào năm 1914 và là một hãng xe lâu đời của Ý. Những chiếc xe của Ý đều được thiết kế với vẻ ngoài sang trọng cùng với vẻ đẹp huyền bí để tạo nên điểm nhấn của những dòng xe mang thương hiệu Maserati. Hiện tại, các dòng xe nổi tiếng của thương hiệu nổi bật bao gồm: sedan đậm phong cách thể thao, coupe, SUV.Hiện tại, các dòng ô tô Maserati phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Maserati Grecale, Levante, Ghibli, Quattroporte,...Bảng giá xe Maserati tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Grecale | GT | 4.200.000.000 |
Modena | 5.068.000.000 | |
Trofeo | 7.539.000.000 | |
Levante | LE350AL21 | 5.499.000.000 |
LE350AS21 | 5.499.000.000 | |
Ghibli | Ghibli GH330RS21 | 5.983.000.000 |
GranSport GH350RS21 | 6.112.000.000 | |
Trofeo GH580RS21 | 11.904.000.000 | |
Quattroporte | QP350RL 21 | 6.972.000.000 |
Giá xe Porsche cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Porsche là hãng xe của Đức, được thành lập vào năm 1931. Khi nhắc đến Porsche người dùng sẽ nghĩ ngay đến mẫu xe có mang vẻ bề ngoài thể thao kiểu dáng hầm hố và tốc độ. Hiện tại, Porsche thuộc quyền sở hữu của Volkswagen.Năm 2007 Porsche đã có mặt tại thị trường Việt và đã tạo được nhiều dấu ấn, giá trị cho sự phát triển của ngành ô tô Việt Nam.Các dòng ô tô Maserati phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Porsche Macan, 718, Taycan, Panamera, Cayenne, 911,Bảng giá xe Porsche tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Macan | Base | 3.350.000.000 |
T | 3.570.000.000 | |
S | 4.400.000.000 | |
GTS | 5.340.000.000 | |
718 | Cayman | 3.600.000.000 |
Cayman T | 4.090.000.000 | |
Cayman S | 4.530.000.000 | |
Boxster | 3.720.000.000 | |
Boxster T | 4.210.000.000 | |
Boxster S | 4.650.000.000 | |
Taycan | Base | 4.760.000.000 |
4S Cross Turismo | 5.640.000.000 | |
4 Cross Turismo | 5.660.000.000 | |
4S | 5.720.000.000 | |
Turbo Cross Turismo | 7.580.000.000 | |
Turbo | 9.160.000.000 | |
Turbo S | 9.550.000.000 | |
Panamera | V6 | 5.310.000.000 |
4 | 5.500.000.000 | |
4 Executive | 5.500.000.000 | |
4 Cross Turismo | 5.660.000.000 | |
GTS | 7.530.000.000 | |
GTS Sport Turismo | 10.260.000.000 | |
Turbo S | 13.030.000.000 | |
Cayenne | Tiêu chuẩn | 5.560.000.000 |
Coupé | 5.810.000.000 | |
S | 7.770.000.000 | |
S Coupé | 8.070.000.000 | |
Turbo GT | 14.360.000.000 | |
911 | Carerra | 7.620.000.000 |
Carerra 4 | 8.100.000.000 | |
Carerra T | 8.310.000.000 | |
Carerra Cabriolet | 8.470.000.000 | |
Carerra S | 8.530.000.000 | |
Carerra 4 Cabriolet | 8.910.000.000 | |
Targa 4 | 8.910.000.000 | |
Carerra 4S | 8.980.000.000 | |
Carerra S Cabriolet | 9.530.000.000 | |
Carerra GTS | 9.630.000.000 | |
Carerra 4S Cabriolet | 9.850.000.000 | |
Targa 4S | 9.850.000.000 | |
Carerra 4 GTS | 10.120.000.000 | |
Carerra GTS Cabriolet | 10.510.000.000 | |
Carerra 4 GTS Cabriolet | 11 tỷ | |
Targa 4 GTS | 11 tỷ | |
Turbo | 14.250.000.000 | |
Turbo Cabriolet | 15.070.000.000 | |
Turbo S | 16.500.000.000 | |
Turbo S Cabriolet | 17.380.000.000 |
Giá xe Rolls-Royce cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Rolls-Royce là biểu tượng của sự sang trọng trên toàn thế giới. Giá xe của Rolls-Royce luôn nằm ở mức giá rất cao khi về đến Việt Nam. Tuy vậy, với sự nổi tiếng của hãng xe, thì giá tiền không thành vấn đề và là thương hiệu có sự quan tâm đặc biệt từ giới thượng lưu Việt Nam.Các dòng ô tô Rolls-Royce phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Rolls-Royce Cullinan, Ghost, Phantom, Wraith, Dawn,...Bảng giá xe Rolls-Royce tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Cullinan | - | Từ 32.300.000.000 |
Ghost | - | Từ 29.900.000.000 |
Phantom | - | Từ 46.100.000.000 |
Wraith | - | Từ 33.600.000.000 |
Dawn | - | Từ 36.000.000.000 |
Giá xe Ferrari cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Ferrari là mẫu xe sang của Ý và chính thức gia nhập vào thị trường Việt Nam vào năm 2019 nhằm phục vụ nhu cầu chơi xe của giới siêu giàu tại Việt Nam. Ferrari mang đến cho người dùng không chỉ là những thiết kế đẹp mắt, cho người dùng sự trải nghiệm về về tốc độ và động cơ khỏe mạnh.Bên cạnh đó, Ferrari đã góp phần cho thị trường xe của Việt Nam thêm phong phú và nâng cao vị thế của Việt Nam trong thị trường các mẫu xe sang trên toàn thế giới.Các dòng ô tô Ferrari phổ biến tại thị trường Việt Nam như: LaFerrari, SF90 Stradale, F12 Berlinetta, 812, 488, F8 Tributo, California T, Portofino, GTC4Lusso, Roma, Monza SP1, Monza SP2,...Bảng giá xe Ferrari tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
LaFerrari | - | 32.660.000.000 |
SF90 Stradale | - | 13.800.000.000 |
F12 Berlinetta | - | 7.452.000.000 |
Ferrari 812 | Superfast | 7.245.000.000 |
GTS | 8.372.000.000 | |
Ferrari 488 | GTB | 5.911.000.000 |
GTB Spider | 6.440.000.000 | |
Pista | 8.050.000.000 | |
Pista Spider | 8.050.000.000 | |
Ferrari F8 Tributo | - | 24.564.000.000 |
Ferrari California T | - | 4.761.000.000 |
Ferrari Portofino | - | 4.922.000.000 |
Ferrari GTC4Lusso | - | 6.969.000.000 |
Ferrari Roma | - | 5.175.000.000 |
Ferrari Monza SP1 và SP2 | - | 40.250.000.000 |
Giá xe Cadillac cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Cadillac, một biểu tượng của sự sang trọng và đẳng cấp từ Hoa Kỳ, đã chính thức du nhập vào thị trường Việt Nam từ năm 2008. Được biết đến với những mẫu xe hạng sang, Cadillac nhanh chóng chiếm được cảm tình của giới thượng lưu tại Việt Nam nhờ thiết kế độc đáo, tính năng hiện đại và đặc biệt là sự thanh lịch trong từng đường nét thiết kế.Các dòng ô tô Cadillac phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Cadillac XT4, CT5, 2021 Cadillac, XT5, CT4-V,...Bảng giá xe Cadillac tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Cadillac XT4 | Sport | 996 triệu |
Luxury | 889 triệu | |
Premium Luxury | 1 tỷ 010 triệu | |
Cadillac CT5 | Sport | 1 tỷ 079 triệu |
Luxury | 1 tỷ 050 triệu | |
Premium Luxury | 1 tỷ 050 triệu | |
2021 Cadillac | XTS | 1 tỷ 057 triệu |
CTS | 1 tỷ 076 triệu | |
Cadillac XT5 | Luxury | 1 tỷ 074 triệu |
Premium Luxury | 1 tỷ 266 triệu | |
Sport | 1 tỷ 347 triệu | |
Cadillac CT4-V | CT4-V | 1 tỷ 146 triệu |
CT4-V Blackwing | 1 tỷ 480 triệu |
Giá xe Bentley cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Bentley được biết đến là thương hiệu xe sang được thành lập tại Anh Quốc năm 1919. Thương hiệu hơn 100 năm tuổi Bentley đã gia nhập thị trường ô tô Việt Nam 11/2014. Dù những dòng xe có giá rất cao nhưng không phải vì thế mà Bentley lại mất đi sức hút từ các đại gia Việt.Hiện tại, Bentley đang dưới sự quản lý của Volkswagen, nên vì vậy chất lượng của dòng xe này được cải thiện rõ rệt về chất lượng và nhiều mẫu xe mới trong những năm gần đây đáp ứng được nhu cầu của giới siêu giàu hơn.Các dòng ô tô Bentley phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Bentley Flying Spur, Bentayga, Continental,...Bảng giá xe Bentley tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Flying Spur | V8 | 19,5 tỷ |
Bentayga | Bentayga V8 | 19,5 tỷ |
Continental | GT S | 19 tỷ 548 triệu |
Giá xe Aston Martin cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Aston Martin là hãng xe có nguồn gốc tại Anh Quốc, đã trải qua hơn 100 năm hình thành và phát triển có đến ngày nay. 03/2019 Aston Martin đã có mặt tại thị trường Việt và phân phối chính hãng các dòng xe của mình tại thị trường này.Các dòng ô tô Aston Martin phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Aston Martin V8 Vantage, DBX, V8 DB11, DBS,...Bảng giá xe Aston Martin tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
V8 Vantage | V8 Vantage | 9.999.000.000 |
DBX | V8 | 13.799.000.000 |
V8 DB11 | V8 | 13.799.000.000 |
DBS | V12 | 23.999.000.000 |
Giá xe RAM cập nhật mới nhất tháng 10/2024
RAM được biết đến là một trong những mẫu xe được pha trộn giữa phong cách thể thao và những đường nét quyến rũ trong thiết kế. Ngoài ra, RAM được biết đến là sản xuất các dòng xe sang, xe van, xe bán tải của Mỹ.Ngày nay, RAM được đánh giá là hãng xe có sự tiện nghi và thông số kỹ thuật nên vì thế các dòng xe của RAM luôn được bán chạy ở bất cứ phiên bản nào.Các dòng ô tô RAM phổ biến tại thị trường Việt Nam như: RAM 1500, TRX,...Bảng giá xe RAM tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
1500 | Laramie | 5.388.000.000 |
TRX | - | 8.100.000.000 |
Giá xe Haval cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Haval được biết đến là những mẫu xe gầm cao trực thuộc công ty GWM, một trong những thương hiệu ô tô của Trung Quốc. Haval là một thương hiệu còn rất mới mẻ tại thị trường ô tô Việt, nên vì thế sẽ còn khá nhiều điều phải làm để thuyết phục người dân Việt.Các dòng ô tô Haval có thể cập bến thị trường Việt Nam sắp tới như: H-Dog, H6, Jolion, H9,...Bảng giá xe Haval tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết |
H-Dog | - | - |
H6 | HEV | 1.096.000.000 VNĐ |
Jolion | - | 800.000 - 1.000.000 Baht |
H9 | - | - |
Giá xe Hongqi cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Hongqi được ra đời vào năm 1958, trực thuộc quyền sở hữu của tập đoàn ô tô FAW Car Company (Trung Quốc). Hongqi được biết đến khi đã cho ra đời nhiều dòng xe du lịch và là thương hiệu tự hào của quốc gia tỉ dân.01/2022 hãng xe ô tô Hongqi lần đầu tiên có mặt và phân phối những dòng xe chính hãng tại thị trường ô tô Việt Nam.Dòng ô tô Volvo phổ biến tại thị trường Việt Nam có Hongqi H9,...Bảng giá xe Hongqi tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
H9 | 2.0 Elegance | 1 tỷ 508 triệu |
2.0 Luxury | 1 tỷ 668 triệu | |
2.0 Premium | 1 tỷ 888 triệu | |
3.0 Premium | 2 tỷ 468 triệu | |
3.0 Flagship | 2 tỷ 688 triệu |
Giá xe Skoda cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Skoda là thương hiệu xe hơi của Cộng Hòa Séc, được thành lập vào năm 1859. Đối với người dân Việt Nam Skoda còn khá mới mẻ và chưa có nhiều người sở hữu dòng xe này. Tại thị trường Châu Âu, Skoda được mệnh danh là “Toyota của Châu Âu” bởi giá xe rẻ nhưng chất lượng của các dòng xe là vô cùng tuyệt vời.Hãng xe Skoda đã có mặt với hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới và có mặt tại Việt Nam năm 2023.Các dòng ô tô Skoda phổ biến tại thị trường Việt Nam như: Skoda Karoq, Kodiag,...Bảng giá xe Skoda tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Karoq | Ambition | 999.000.000 |
Style | 1.089.000.000 | |
Kodiag | Ambition 1.4 TSI | 1.189.000.000 |
Style 2.0 TSI | 1.409.000.000 |
Giá xe Lynk & Co cập nhật mới nhất tháng 10/2024
Lynk & Co là thương hiệu rất mới mẻ và ra đời vào năm 2016 của tập đoàn ô tô Geely và Volvo. Tuy nhiên, điểm đáng nói tính đến 11/2023 Lynk & Co đã sản xuất 1 triệu xe và có gần 400 đại lý phân phối, trung tâm sửa chữa chính hãng trên toàn thế giới.12/2023 Lynk & Co ra mắt tại thị trường Việt Nam lần đầu tiên và phân phối các dòng xe chính hãng với những dòng xe SUV nổi tiếng của hãng nhuwL Lynk & Co 01, 03, 05, 09,...Bảng giá xe Lynk & Co tại Việt Nam tháng 10/2024 | ||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết (ĐVT: VNĐ) |
Lynk & Co 01 | - | 999.000.000 |
Lynk & Co 03 | - | - |
Lynk & Co 05 | - | 1.599.000.000 |
Lynk & Co 09 | Halo | 2.199.000.000 |