Niên hạn sử dụng xe ô tô tại Việt Nam mới nhất 2024 Điều gì bạn cần biết?

N.Huy
19/02/24
Lượt xem : 625 view
Rate this post

Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, nhà nước có quy định về niên hạn sử dụng cho từng loại xe ô tô lăn bánh tại Việt Nam. Niên hạn sử dụng xe ô tô chuyên dụng tại Việt Nam như sau.

Niên hạn sử dụng xe ô tô theo quy định hiện hành năm 2023

Niên hạn sử dụng xe ô tô là gì?

Niên hạn sử dụng xe ô tô hiểu đơn giản là thời hạn sử dụng của các dòng xe ô tô được quy định bởi nhà nước Việt Nam.

Theo quy định, các dòng xe ô tô có niên hạn sử dụng tại Việt Nam bao gồm:

Loại xeMô tảPhương tiện
Xe ô tô chở hàng hóaChuyên dụng để tải hàng hóaÔ tô tải thông dụng, xe tải chở hàng dạng hộp, xe tải tự đổ, xe tải đông lạnh, xe tải bảo ôn, xe tải có cần cẩu, xe tải có gắn thiết bị nâng hàng, ô tô bán tải chở hàng, ô tô tải VAN
Xe ô tô chở hàng chuyên dụngThiết kế và gắn thêm thiết bị để chuyên chở 1 loại hàng hóa nhất địnhÔ tô chở rác, ô tô chở bê tông, ô tô gas, ô tô xi tec, ô tô chở ô tô con, ô tô chở xe máy thi công, ô tô đầu kéo
Xe ô tô chở ngườiChuyên chở người và hành lý mang theo (từ 10 chỗ ngồi trở lên)Ô tô khách
Xe ô tô chuyên dụngChức năng duy nhấtÔ tô bơm bê tông, ô tô chữa cháy, ô tô hút chất thải, ô tô dọn rác, ô tô quét đường, ô tô chở tiền, ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu đường, ô tô chụp X-Quang, ô tô phẫu thuật lưu động, ô tô rải nhựa đường,…

Niên hạn sử dụng của các dòng xe ô tô tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP quy định về niên hạn sử dụng xe ô tô tại Việt Nam như sau:

  • Đối với xe ô tô chở hàng: không quá 25 năm
  • Đối với xe ô tô chở người: không quá 20 năm
  • Đối với xe chuyển đổi công năng từ các loại xe khác thành xe chở người trước ngày 01/01/2002: không quá 17 năm.

Và theo quy định tại Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT thì niên hạn sử dụng xe ô tô được tính theo năm kể từ năm sản xuất của ô tô và xác định theo thứ tự ưu tiên như sau: 

  • Số nhận dạng của xe (số VIN);
  • Số khung của xe;
  • Các tài liệu kỹ thuật: Catalog, sổ tay thông số kỹ thuật, phần mềm nhận dạng hoặc các thông tin của Nhà sản xuất;
  • Thông tin trên nhãn mác của Nhà sản xuất được gắn hoặc đóng trên ô tô;
  • Hồ sơ lưu trữ như: Giấy chứng nhận chất lượng; Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với ô tô sản xuất trong nước; Biên bản kiểm tra hoặc nghiệm thu, Giấy chứng nhận chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo đối với ô tô cải tạo; Hồ sơ gốc do cơ quan công an quản lý; Chứng từ nhập khẩu.

Xe ô tô không có ít nhất một trong tài liệu, hồ sơ, cơ sở nêu trên được coi là hết niên hạn sử dụng.

Niên hạn sử dụng xe ô tô tại Việt Nam mới nhất 2024 Điều gì bạn cần biết?

Thời điểm bắt đầu tính niên hạn sử dụng ô tô 

Thời điểm bắt đầu tính niên hạn sử dụng ô tô được xác định như sau:

  • Niên hạn sử dụng xe ô tô bắt đầu tính từ năm sản xuất của xe.
  • Ngoài ra, một số trường hợp khác được quy định và cấp phép bởi Thủ tướng Chính Phủ, niên hạn sử dụng được tính từ năm đăng ký xe ô tô lần đầu.

Ngoài ra, đối với các dòng xe chuyển đổi công năng để tăng thời hạn sử dụng được quy định như sau: 

Niên hạn sử dụng của các dòng xe ô tô cải tạo, chuyển đổi công năng sử dụng

Một vài trường hợp xe đã được cải tạo để chuyển đổi công năng sử dụng nhằm tăng niên hạn sử dụng xe ô tô sẽ được quy định tại Điều 6 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT. Cụ thể như sau:

  • Đối với xe ô tô chở người hết niên hạn sử dụng chuyển đổi công năng thành xe chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng là 25 năm.
  • Ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chuyên dụng phải áp dụng niên hạn sử dụng của xe ô tô chở hàng là không quá 25 năm.
  • Ô tô chuyên dụng, ô tô chở người từ 09 chỗ (bao gồm cả người lái) phải áp dụng niên hạn sử dụng của ô tô chở hàng là 25 năm. 
  • Ô tô chở hàng chuyển đổi thành ô tô chở người đến 9 chỗ (kể cả người lái) chuyển đổi thành ô tô chở hàng phải áp dụng niên hạn sử dụng ô tô chở hàng là không quá 25 năm.
  • Ô tô chở hàng chuyển đổi công năng thành ô tô chở người trước ngày 01/01/2002 phải áp dụng niên hạn sử dụng là 17 năm theo quy định.

Chủ xe đã từng chuyển đổi công năng cho xe của mình cần lưu ý, nếu sử dụng xe ô tô đã hết niên hạn sử dụng có thể bị phạt tiền theo quy định.

Niên hạn sử dụng của ô tô 4 chỗ, 5 chỗ, 7 chỗ là bao lâu?

Hiện tại không có quy định về niên hạn sử dụng của các dòng xe ô tô 4 chỗ, 5 chỗ và 7 chỗ, đây là các dòng xe ô tô cá nhân không có niên hạn sử dụng.

Niên hạn sử dụng xe ô tô tại Việt Nam là bao lâu? - Hỏi – Đáp - Cộng đồng VinFast Toàn cầu

Sử dụng xe ô tô quá niên hạn bị phạt bao nhiêu?

Theo quy định, người sử dụng xe ô tô hết niên hạn có thể bị phạt tiền đến 12 triệu đồng.

Căn cứ theo quy định tại tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung điểm b Khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP thì người sử dụng phương tiện hết niên hạn sử dụng tham gia giao thông sẽ bị phạt tiền đến 12 triệu đồng.

Ngoài ra, theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP sửa đổi bổ sung Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP người vi phạm còn có thể bị tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách).

Hơn thế nữa, người vi phạm còn có thể bị tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

Như vậy, người sử dụng xe ô tô hết niên hạn sử dụng có thể bị phạt tiền đến 12 triệu đồng, tịch thu phương tiện và tước giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

Căn cứ pháp lý trong bài viết:

Điều 4 Nghị định 95/2009/NĐ-CP

Điều 7 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT

Điều 6 Thông tư 21/2010/TT-BGTVT

Khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Khoản 7 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP