Cập nhật thông số kỹ thuật Toyota Innova Cross 2023 kèm thông tin xe, kích thước, vận hành, trang bị, tiện nghi, an toàn, nội thất, ngoại thất và giá xe Innova Cross mới nhất tháng 11/2024 tại Việt Nam.
Toyota Innova Cross 2023 được định vị tại phân khúc MPV hạng C, mẫu xe quốc dân tại Việt Nam vừa được nâng cấp với nhiều tính năng hiện đại mang đến trải nghiệm mới mẻ cho người dùng sau 01 năm liên tục bị Xpander, XL7 chèn ép.
Giá xe Toyota Innova Cross 2023 bao nhiêu?
Giá xe Toyota Innova Cross 2023 dao động từ 810 – 990 triệu đồng cho 02 phiên bản:
Bảng giá xe Toyota Innova Cross 2023 tháng 11/2024 tại Việt Nam | |
Phiên bản xe | Giá niêm yết (VNĐ) |
Toyota Innova Cross | 810.000.000 |
Toyota Innova Cross HEV | 990.000.000 |
#Lưu ý: Giá xe chỉ mang tính chất tham khảo và chưa bao gồm chi phí lăn bánh tại Việt Nam.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova Cross 2023
Kích thước xe
Toyota Innova Cross 2023 có 02 phiên bản cùng chung kích thước Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.755 x 1.850 x 1.790mm. Chiều dài cơ sở của Innova Cross rơi vào khoảng 2.850mm, khoảng sáng gầm xe 170mm và xe được nhập khẩu trực tiếp từ Indonesia.
Thông số kỹ thuật Toyota Innova Cross 2023 | |
Tên xe | Toyota Innova Cross |
Kiểu dáng xe | MPV |
Số chỗ ngồi | 7 chỗ |
Chiều dài cơ sở | 2.850mm |
Chiều dài x rộng x cao | 4.755 x 1.850 x 1.790mm |
Khoảng sáng gầm xe | 170mm |
Xuất xứ | Nhập khẩu Indonesia |
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của Innova Cross 2023 được nâng cấp lại, ngay tại phiên bản thấp nhất Toyota Innova mới cũng được trang bị: Đèn pha LED, đèn hậu LED, gương chiếu hậu gập điện / chỉnh điện có báo rẽ, đèn pha tự động bật và tắt, ăng ten vây cá, cốp điện.
Phiên bản cao cấp hơn là Toyota Innova Cross HEV được trang bị thêm đèn chạy ban ngày.
Trang bị ngoại thất Toyota Innova Cross 2023 | ||
Phiên bản xe | Toyota Innova Cross tiêu chuẩn | Toyota Innova Cross HEV |
Đèn chiếu xa | LED | LED |
Đèn chiếu gần | LED | LED |
Đèn ban ngày | x | Có |
Đèn hậu | LED | LED |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện, gập điện tự động | Chỉnh điện, gập điện tự động |
Đèn sương mù | LED | LED |
Đèn pha tự động bật/tắt | Có | Có |
Ăng ten vây cá | Có | Có |
Cốp đóng/mở điện | Có | Có |
Trang bị nội thất và tiện nghi
Trang bị nội thất và tiện nghi trên Toyota Innova Cross 2023 cũng rất phong phú và hiện đại so với thế hệ tiền nhiệm. Phiên bản Innova Cross tiêu chuẩn được tích hợp các tiện nghi như: ghế ngồi bọc da, ghế lái chỉnh điện 8 hướng, ghế phụ chỉnh điện 04 hướng, màn hình giải trí 10,1 inch, đồng hồ tài xê 7 inch, điều hòa tự động, dàn âm thanh 6 loa, vô lăng điều chỉnh 04 hướng và rất nhiều tính năng hiện đại khác.
Phiên bản cao cấp hơn là Toyota Innova Cross HEV được trang bị thêm ghế thương gia chỉnh điện 4 hướng, Ghế độc lập – có bệ đỡ chân, cửa sổ trời toàn cảnh. Cụ thể như sau:
Bảng trang bị tiện nghi và nội thất Toyota Innova Cross 2023 | ||
Phiên bản xe | Toyota Innova Cross Tiêu chuẩn | Toyota Innova Cross HEV |
Chất liệu bọc ghế | Da | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |
Điều chỉnh ghế phụ | Chỉnh điện 4 hướng | |
Bảng đồng hồ tài xế | Màn hình đa thông tin 7 inch | |
Nút bấm tích hợp trên vô-lăng | Có | |
Chất liệu bọc vô-lăng | Da | |
Tỷ lệ gập hàng ghế thứ hai | Gập 6:4 | Ghế thương gia chỉnh điện 4 hướng / Ghế độc lập – có bệ đỡ chân |
Tỷ lệ gập hàng ghế thứ ba | Gập 5:5 | |
Khởi động nút bấm | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Cửa sổ trời toàn cảnh | Không | Có |
Điều hoà | Tự động | |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | |
Tựa tay hàng ghế trước | Có | |
Tựa tay hàng ghế sau | Có | |
Màn hình giải trí | 10,1 inch | |
Kết nối Apple CarPlay | Có | |
Kết nối Android Auto | Có | |
Ra lệnh giọng nói | Có | |
Đàm thoại rảnh tay | Có | |
Hệ thống loa | 6 loa | |
Kết nối AUX | Có | |
Kết nối USB | Có | |
Radio AM/FM | Có | |
Điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ, 4 hướng |
Động cơ vận hành
Về động cơ vận hành, mỗi phiên bản Toyota Innova Cross sẽ được trang bị 01 động cơ riêng biệt, cụ thể như sau:
- Toyota Innova Cross tiêu chuẩn sử dụng động cơ Xăng có dung tích 2.0L cho công suất tối đa 172 mã lực, momen xoắn cực đại 205/54.400-5.200 vòng/phút.. Mức tiêu thụ nhiên liệu ở mức 7,2lit/100km.
- Toyota Innova Cross HEV sử dụng cho mình động cơ Xăng lai điện. Động cơ xăng có dung tích 2.0L cho công suất tối đa 150 mã lực, momen xoắn cực đại 188Nm/4.400-5.200 vòng/phút kết hợp với một động cơ điện có công suất 111 mã lực, momen xoắn cực đại 206Nm. Động cơ điện của Innova Cross có thể hoạt động như một động cơ điện độc lập.
Cả hai phiên bản này đều đi kèm với hộp số CVT.
Trang bị hỗ trợ vận hành
Ngoài ra, Toyota Innova Cross còn được trang bị thêm một số hệ thống vận hành siêu tiên tiến như: trợ lực lái điện, 03 chế độ lái khác nhau, lẫy chuyển số trên vô lăng, phanh tay điện tử và giữ phanh tự động.
Trang bị hỗ trợ vận hành Toyota Innova Cross 2023 | ||
Phiên bản xe | Toyota Innova Cross Tiêu chuẩn | Toyota Innova Cross HEV |
Trợ lực vô-lăng | Điện | |
Nhiều chế độ lái | Có | |
Lẫy chuyển số trên vô-lăng | Có | |
Phanh tay điện tử | Có | |
Giữ phanh tự động | Có |
Trang bị an toàn
Trang bị an toàn trên Toyota Innova Cross 2023 có 6 túi khí, chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và một số trang bị cao cấp được trang bị cho bản HEV.
Trang bị hỗ trợ vận hành Toyota Innova Cross 2023 | ||
Phiên bản xe | Toyota Innova Cross Tiêu chuẩn | Toyota Innova Cross HEV |
Túi khí | 6 | |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cân bằng điện tử (VSC, ESP) | Có | |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Camera lùi | Không | Có |
Cảm biến áp suất lốp | Không | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn | Không | Có |
Cảnh báo có phương tiện cắt ngang | Không | Có |
Cảnh báo tiền va chạm | Không | Có |
Có nên mua Toyota Innova Cross 2023 không?
Nhìn chung, Toyota Innova Cross đang sở hữu mức giá dễ chịu trong phân khúc, với ngần ấy trang bị bạn hoàn toàn có thể mạnh dạn chi tiền nếu yêu thích mẫu xe này. Chưa kể, xe Toyota chưa từng làm người Việt thất vọng chỉ là giá của phiên bản trước quá đắt.
Ngoài ra, khi mua Toyota Innova Cross và một thời gian sau muốn nâng cấp lên dòng xe khác thì vẫn không bị mất giá quá nhiều so với các dòng xe khác. Thongtinxe hy vọng bài viết sẽ mang đến nhiều thông tin hữu ích cho bạn đọc.
#Tham khảo: Bảng giá xe Toyota 11/2024 (thongtinxe.net)
- Hãng xe Skoda của nước nào, có nên mua không?
- Những bộ phân trên xe ô tô cũ hạng phổ thông không hư cũng phải sửa
- Ưu nhược điểm của Kia Rio 2018 cũ kèm giá bán
- Mua xe ô tô điện Vinfast thì sạc pin ở đâu? Địa chỉ các trạm sạc điện Vinfast trên toàn quốc
- Từ Bắc vào Nam có bao nhiêu trạm thu phí trên QL1A? Bảng giá từng trạm thu phí