Giữa các phiên bản Toyota Innova nên mua bản nào tốt hơn? Bạn đang phân vân giữa các phiên bản của Toyota Innova? Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về giá cả, trang bị, ưu nhược điểm của từng phiên bản, giúp bạn đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
So sánh các phiên bản Toyota Innova nên mua bản nào tốt hơn?
Toyota Innova hiện đang là mẫu xe nhận được nhiều sự quan tâm từ phía người dùng. Mẫu xe đến từ hãng Toyota có đến 4 phiên bản tùy chọn khác nhau, mỗi xe đều có những ưu nhược điểm riêng và mức giá bán cũng khác nhau cho từng phiên bản. Hãy tham khảo ngay bài so sánh các phiên bản Toyota Innova bên dưới nhé.
Thuộc dòng SUV gia đình tiêu chuẩn, Toyota Innova chứng minh được vị thế rõ ràng của mình trên thị trường xe với phân khúc SUV. Là một trong những thương hiệu đi đầu trong các dòng xe thiết kế đẳng cấp SUV hiện nay. Innova nhanh chóng xâm nhập thị trường Việt từ những ngày đầu củ năm 2006 cho đến nay vẫn luôn giữ vững ngôi vị ăn khách nhất trong thị trường xe mới lẫn xe cũ.
Năm nay, Toyota quyết định tung ra 4 phiên bản với nhiều lựa chọn rất thiết thực nhằm phủ kín mọi nhu cầu cũng như thị hiếu của khách hàng trong nhóm này. Hãy xem, thị trường Việt có những lựa chọn gì từ chi tiết thông số kỹ thuật các phiên bản Toyota Innova 2.0 V, Toyota Innova Venturer, Toyota Innova 2.0 G và 2.0 E nhé!
So sánh các phiên bản Toyota Innova
Cả 4 phiên bản của Toyota Innova đều là dòng sản phẩm của Toyota được cho ra mắt vào năm 2021. Nhiều người cho rằng về mặt cơ bản thì 4 phiên bản này không có quá nhiều sự khác biệt, tuy nhiên nếu nghiên cứu kỹ sẽ thấy rằng chỉ thay đổi một vài chi tiết nhỏ thôi cũng có thể hướng đến những đối tượng khách hàng khác nhau. Phụ thuộc vào yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm.
Giá xe, giá lăn bánh Toyota Innova
BẢNG GIÁ XE TOYOTA MỚI NHẤT | ||||
Phiên bản | Giá xe niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP.HCM | Giá lăn bánh tại các tỉnh khác |
Toyota Innova E | 750.000.000 | 873.630.700 | 858.630.700 | 839.630.700 |
Toyota Innova G | 865.000.000 | 1.004.155.700 | 986.855.700 | 967.855.700 |
Toyota Innova G (trắng ngọc trai) | 873.000.000 | 1.013.235.700 | 995.775.700 | 976.775.700 |
Toyota Innova Venturer | 879.000.000 | 1.020.045.700 | 1.002.465.700 | 983.465.700 |
Toyota Innova Venturer (trắng ngọc trai) | 887.000.000 | 1.029.125.700 | 1.011.385.700 | 992.385.700 |
Toyota Innova V | 989.000.000 | 1.144.895.700 | 1.125.115.700 | 1.106.115.700 |
Toyota Innova V (trắng ngọc trai) | 997.000.000 | 1.153.975.700 | 1.134.035.700 | 1.115.035.700 |
Lưu ý: Bảng giá xe Toyota Innova chỉ mang tính chất tham khảo.
So sánh các phiên bản Toyota Innova: Giống nhau
Theo đánh giá, Toyota Innova sở hữu một kích thước khá lớn. Toyota gia tăng kích thước nhằm tối đa hóa sức chứa cho Innova. Cả bốn phiên bản đều cùng chiều dài 4.735mm, chiều rộng 1.830mm và cao 1.795mm, chiều dài cơ sở là 2.750mm. Khoảng sáng gầm ở mức 178mm cùng bán kính vòng quay chỉ 5,4m. Đây là 1 ưu điểm nổi bật bởi thân hình to lớn nhưng xe Toyota Innova có thể vượt qua những địa hình đồi dốc hiểm trở, gập ghềnh cũng như luồn lách ở những khu vực đô thị đông đúc một cách thoải mái và dễ dàng.
Phần khoang cabin gần như giữ nguyên thiết kế của Toyota Innova, tay lái ba chấu dạng thể thao cùng hệ thống phím đa dụng điều chỉnh âm thanh, thông tin
Tất cả bốn phiên bản đều đi kèm hệ thống sáu loa giải trí. Hệ thống điều hòa đều gồm hai dàn lạnh, ba phiên bản đầu là dạng tự động, còn với Innova 2.0E thì phải chỉnh tay để điều khiển.
Toyota trang bị ba tùy chọn động cơ cho người dùng Innova, cùng lựa chọn số sàn năm cấp hay số tự động sáu cấp. Động cơ xăng 2.0L 4 xy-lanh 1TR-FE với công suất cực đại 137 mã lực ở 5.600 vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 183Nm ở 4.000 vòng/phút.
Dual VVT-I, công nghệ van biến thiên kép có khả năng điều chỉnh thời gian đóng/mở cả van nạp van xả được xem là nâng cấp đáng giá nhất trên xe 7 chỗ Toyota Innova mới trên cả 4 phiên bản. Ưu điểm chính của nâng cấp là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 15% so với những dòng Innova trước đó.
Một trong những ưu điểm khiến Toyota luôn là thương hiệu tin dùng của các gia đình Việt là việc họ rất nghiêm túc đầu tư cho các trang thiết bị cũng như công nghệ an toàn cho những dòng xe được tung ra thị trường. Hãy xem 4 phiên bản Toyota Innova có gì? Toàn bộ 4 phiên bản đều được thừa hưởng những trang bị an toàn hiện đại. Duy nhất camera lùi được tích hợp riêng trên phiên bản cao cấp Innova 2.0 V.
So sánh các phiên bản Toyota Innova 2021: khác nhau
Hai phiên bản cao cấp là Toyota Innova V và Toyota Innova Venturer có phần đầu xe sang trọng và bắt mắt hơn với cụm đèn chiếu LED hòa quyện với thanh lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng. Venturer được trang bị thêm ốp cản trước giúp ngoại hình thêm phần tinh tế và sang trọng. Phiên bản Innova V được trang bị mâm xe 17” với 5 cánh kép, còn 3 bản còn lại sở hưu mâm bánh chỉ 16” 5 chấu kép.
Về màu xe Innova, Venturer cao cấp sở hữu màu sơn đặc trưng đen và đỏ kế hợp viền đen cùng tay nắm cửa và ốp bên hông mạ crom rất sang trọng. Phần đuôi xe thì kiểu dáng như phiên bản Toyota Innova 2016 – 2017, riêng dòng Venturer trang bị phần viền crom cho đèn sương mù.
Nội thất chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp được áp dụng cho phiên bản cao cấp Innova Venturer và Innova V mới ở phần tay lái. Trên hai phiên bản còn lại thì dùng simili giả da. hệ thống thông tin với màn hình TFT hiện hữu trên ba bản Innova Venturer, Innova V và Toyota Innova G. Riêng dòng Innova E (Economy) thì chỉ trang bị màn hình đơn sắc dù vẫn rất dễ nhìn trong nhiều điều kiện ánh sáng.
Nên chọn mua Toyota Innova phiên bản nào tốt nhất?
Toyota công bố giá bán xe Innova từ 700 triệu đến gần 1 tỷ đồng. Cụ thể, Toyota Innova 2.0E giá 743 triệu đồng, Innova 2.0G giá 817 triệu đồng, Innova Venturer giá 855 triệu đồng, Innova 2.0V giá 945 triệu đồng. Có thể thấy phiên Toyota Innova 2.0E có giá thấp nhất, phù hợp với những ai có nhu cầu chọn mua xe chạy dịch vụ. Còn Toyota Innova 2.0V có giá cao nhất với những trang bị nâng cấp, đặc biệt hơn.
Kết Luận
Trong bài viết này, chúng ta đã so sánh các phiên bản Toyota Innova để giúp bạn có cái nhìn tổng quan và lựa chọn được chiếc xe phù hợp nhất. Tùy thuộc vào ngân sách, nhu cầu sử dụng và yêu cầu về tiện ích và an toàn, bạn có thể chọn lựa giữa Innova 2.0E, 2.0G hoặc 2.8V để đáp ứng nhu cầu của mình. Hãy cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định mua xe để đảm bảo rằng bạn sẽ có một lựa chọn đúng đắn và hài lòng nhất.