Không hầm hố như nhiều siêu xe khác, với dáng vẻ nhỏ nhắn, nhẹ nhàng những chiếc Porsche luôn dư sức hấp dẫn. Vậy giá xe Porsche ở Việt Nam bao nhiêu?
Giá xe Porsche 911
Trong lĩnh vực xe hơi, trên thế giới hiếm có dòng xe nào có thể sánh được với xe hơi Porsche 911 cả về bề dày lịch sử hay sự cải tiến vượt trội qua các thế hệ. Ngay kể từ khi được xuất hiện vào những năm đầu của thập niên 60 thế kỷ trước, các chuyên gia đánh giá xe Porsche 911 là mẫu xe khiến giới đam mê xe ô tô thể thao của toàn thế giới phải “say lòng”
Giá Porsche 911 tại Việt Nam mới nhất từ 7.130.000.000 VNĐ cho đến gần 19.220.000.000 VNĐ tùy thuộc vào các phiên bản.
Sau đây là bảng giá xe Porsche 911:
Phiên bản Porsche 911 | Giá bán tham khảo |
Porsche 911 Carrera | 7.130.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera S | 8.090.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera S Cabriolet | 8.960.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera Cabriolet | 8.010.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera GTS | 9.160.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera GTS Cabriolet | 10.030.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera 4 | 7.630.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera 4 Cabriolet | 8.500.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera 4S | 8.570.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera 4 GTS | 9.630.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera 4S Cabriolet | 9.440.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Carrera 4 GTS Cabriolet | 10.510.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Targa 4 | 8.500.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Targa 4S | 9.440.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Targa 4 GTS | 10.510.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Turbo | 13.420.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Turbo S | 15.790.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Turbo Cabriolet | 14.370.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Turbo S Cabriolet | 16.720.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Sport Classic | 19.220.000.000 VNĐ |
Porsche 911 Dakar | 15.290.000.000 VNĐ |
Giá xe Porsche 911 cũng ngang ngửa với các mẫu xe thể thao hầm hố như BMW i8, Mercedes-AMG GT hay mẫu sedan hạng sang xa hoa Mercedes Maybach.
Xe ô tô Porsche 911 cũ được rao bán cũng khá nhiều ở Việt Nam. Hiện nay, trên thị trường có một số đơn vị chuyên về siêu xe có bán xe Porsche 911 cũ. Giá xe Porsche 911 cũ khác nhau tuỳ theo phiên bản và năm sản xuất, phần lớn có giá dao động từ 3 đến 10 tỷ đồng.
Lịch sử Porsche 911
Porsche 911 có xuất xứ từ Đức. Trải qua hơn nửa thế kỷ tồn tại và phát triển, dòng xe Porsche 911 đã đạt được vô số thành công vang dội. Siêu xe 911 luôn là biểu tượng, là linh hồn của thương hiệu xe oto Đức nổi tiếng Porsche và là lựa chọn hàng đầu của những tay đua lừng danh thế giới.
Dưới đây là các đời xe tiêu biểu của Porsche 911:
- Porsche 911 Series A: Ra đời vào tháng 8 năm 1967
- Porsche 911 Series B: Sản xuất vào tháng 8 năm 1968, sở hữu bộ phun nhiên liệu đầu tiên trên thế giới. Mẫu xe Porsche 911 Series B chỉ được sản xuất đến tháng 7/1969.
- Porsche 911 Series C: Giới thiệu đến người dùng vào tháng 8 năm 1969, sở hữu với động cơ 2,2 lít mở rộng.
- Porsche 911 Series D: Được giới thiệu đến người dùng vào tháng 8 năm 1970, có sự cải tiến nhỏ cho bộ phận hệ thống truyền động.
- Porsche 911 Series E: Được sản xuất vào tháng 8 năm 1971 cho đến tháng 7 năm 1972, sở hữu động cơ 2.3 lít mới và hộp số mang tên Type 915.
- Porsche 911 Series F: Được sản xuất vào tháng 8 năm 1972 cho đến tháng 7 năm 1973.
- Porsche 911 Series G: Sản xuất từ năm 1973 cho đến năm 1989. Đây là mẫu xe được sản xuất lâu rất của Porsche 911 với nhiều cải tiến vượt bậc tại các phiên bản như Porsche 911 Coupé, Porsche 911 Targa, Porsche 911 Cabriolet.
- Porsche 911 Carrera Speedster: Sản xuất từ năm 1983 và được giới thiệu vào năm 1989 với những cải tiến quan trọng về mặt động cơ. Xe Porsche 911 Carrera Speedster là một chiếc siêu xe 911 mui trần.
- Porsche 911 (Type 993): Là chiếc xe làm mát động cơ bằng không khí cuối cùng.
- Dòng 911 mới (Type 996): Có thân xe hoàn toàn mới và nội thất cũng được làm mới. Xe sử dụng động cơ làm mát bằng nước.
- Phiên bản cải tiến của 996: Ra đời vào năm 2002. Cùng năm này hãng Porsche giới thiệu thêm mẫu 996 Targa và Carrera 4S.
- Porsche 911 Type 997: Được công bố vào tháng 7 năm 2004.
- Porsche 911 Type 991: Có nhiều cải tiến mang tính cách mạng.
- Porsche 911 Carrera và Porsche 911 Carrera S: Được công bố vào tháng 9 năm 2011 đến năm 2016.
- Porsche 911 Carrera GTS: Được giới thiệu từ tháng 11 năm 2014 cho đến năm 2015.
- Porsche 911 Targa 4 và Porsche 911 Targa 4S: Được giới thiệu từ tháng 01 năm 2014.
- Porsche 911 Type 991.2: Ra đời vào năm 2015, đánh dấu sự khởi đầu cho kỷ nguyên tăng áp.
- Porsche 911 Type 992: Là chiếc Siêu xe mới nhất hiện nay, hứa hiện nhiều cải tiến bất ngờ.
Thiết kế Porsche 911
Hiện nay, siêu Porsche 911 mang đến cho người dùng nhiều dòng lựa chọn như:
- Porsche 911 Carrera
- Porsche 911 Carrera 4
- Porsche 911 Targa 4
- Porsche 911 Turbo
- Porsche 911 GT3
Mỗi dòng có những phiên bản nâng cấp riêng. Ví dụ như Porsche 911 Carrera sẽ có: Porsche 911 Carrera, Porsche 911 Carrera S, Porsche 911 Carrera Cabriolet (mui trần), Porsche 911 Carrera S Cabriolet (mui trần), Porsche 911 Carrera GTS…
Porsche 911 mới là chiếc siêu xe thể thao sở hữu dáng vóc gọn gàng trẻ trung. Theo đánh giá xe Porsche 911 Carrera đời mới nhất, mẫu siêu xe sở hữu kích thước dài 4.519 mm x rộng 1.852 mm x cao 1.300 mm.
Phần đầu siêu xe 911 được thiết kế mang đậm chất Porsche với những đường cong nổi bật đầy mê hoặc. Dấu ấn đặc trưng nhất là cụm đèn pha kiểu dáng ovan với kích thước lớn và sử dụng công nghệ LED hiện đại nên cho khả năng chiếu sáng vô cùng mạnh mẽ.
Là một chiếc coupe phong cách trẻ trung, siêu xe Porsche 911 sở hữu thiết kế thuôn dài hình với giọt nước. Bánh sau có kích thước lớn phô ra nhằm ôm trọn lấy bộ mâm 21 inch to lớn, trong khi đó bánh trước lại có kích thước 20 inch. Ngoài ra, bộ gương chiếu hậu cũng như tay nắm cửa có cùng màu với thân xe nên mang lại cảm giác liền khối hơn.
Đuôi xe cũng mang vẻ đẹp khiến cho bất kỳ ai nhìn vào cũng phải ngưỡng mộ. Cụm đèn hậu thiết kế dạng LED tinh tế và đẹp tuyệt được kéo dài cho hết phần đuôi mang lại cảm giác rất hiện đại. Bên dưới, xe được trang bị 4 ống xả kép có mạ crom thật sáng bóng và đặt đối xứng giúp ngoại hình xe thêm phần ấn tượng.
Nội thất Porsche 911
Khoang nội thất của siêu xe Porsche 911 như chứa cả một thế giới công nghệ. Không gian rộng rãi bậc nhất với chất liệu sợi carbon mang lại sự thoải mái cho người dùng tại các ghế ngồi. Đặc biệt, chiếc vô lăng loại 3 chấu có bọc da kèm logo Porsche huyền thoại. Tiếp đó là khá nhiều mặt đồng hồ hiển thị các thông số cần thiết giúp người lái dễ dàng để vận hành xe.
Hệ thống ghế ngồi của Porsche 911 được gia công vô cùng tỉ mỉ đến từng chi tiết mang lại sự sang trọng và đẳng cấp. Ghế lái và ghế hành khách được thiết kế mang kiểu dáng thể thao nên ôm sát cơ thể ngay cả khi xe di chuyển lên đến tốc độ cao. Bên cạnh đó, hệ thống điều hòa và hệ thống thông tin giải trí cũng được trang bị vô cùng hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu của người dùng.
Thông số Porsche 911
Phần lớn các phiên bản xe Porsche 911 sở hữu khối động cơ Twin-turbocharged 3.0 lít kết hợp hộp số PDK 7 cấp. Riêng dòng Porsche 911 Turbo và Porsche 911 GT3 được trang bị động cơ 6 xi lanh tăng áp kép dung tích 3.8 lít. Riêng phiên bản cao nhất Porsche 911 GT3 RS sử dụng động cơ hút khí tự nhiên 6 xi lanh, dung tích 4.0 lít.
Thông số kỹ thuật Porsche 911 | |||
Phiên bản | Động cơ | Công suất cực đại | Mô men xoắn cực đại |
Porsche 911 Carrera | 3.0L – 7AT | 370/6.500 | 450/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera S | 3.0L – 7AT | 420/6.500 | 500/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera S Cabriolet | 3.0L – 7AT | 420/6.500 | 500/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera Cabriolet | 3.0L – 7AT | 370/6.500 | 450/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera GTS | 3.0L – 7AT | 450/6.500 | 550/2.150-5.000 |
Porsche 911 Carrera GTS Cabriolet mới | 3.0L – 7AT | 450/6.500 | 550/2.150-5.000 |
Porsche 911 Carrera 4 | 3.0L – 7AT | 370/6.500 | 450/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera 4 Cabriolet | 3.0L – 7AT | 370/6.500 | 450/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera 4S | 3.0L – 7AT | 420/6.500 | 500/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera 4 GTS mớI | 3.0L – 7AT | 450/6.500 | 550/2.150-5.000 |
Porsche 911 Carrera 4S Cabriolet | 3.0L – 7AT | 420/6.500 | 500/1.700-5.000 |
Porsche 911 Carrera 4 GTS Cabriolet mới | 3.0L – 7AT | 450/6500 | 550/2.150-5.000 |
Porsche 911 Targa 4 | 3.0L – 7AT | 370/6.500 | 450/1.700-5.000 |
Porsche 911 Targa 4S | 3.0L – 7AT | 450/6.500 | 500/1.700-5.000 |
Porsche 911 Targa 4 GTS mới | 3.8L – 7AT | 450/6.500 | 550/2.150-5.000 |
Porsche 911 Turbo | 3.8L – 7AT | 540/6.400 | 710/2.250-4.000 |
Porsche 911 Turbo S | 3.8L – 7AT | 580/6.750 | 750/2.250-4.000 |
Porsche 911 Turbo Cabriolet | 3.8L – 7AT | 540/6.400 | 710/2.250-4.000 |
Porsche 911 Turbo S Porsche Cabriolet | 3.8L – 7AT | 580/6.750 | 750/2.250-4.000 |
Porsche 911 GT3 | 3.8L – 7AT | 475/7.400 | 440/6.250 |
Porsche 911 GT3 RS | 4.0L – 7AT | 500/7.400 | 460/6.250 |
Người lái Porsche 911 sẽ cảm thấy vô cùng phấn khích khi xe rồ máy để tăng tốc từ 0km/h đến 100km/h chỉ trong khoảng 3,4 giây đến 3,5 giây. Mẫu xe Porsche 911 Turbo S và các dòng xe 911 khác có thể đạt vận tốc tối đa là 306 km/h. Với 5 chế độ vận hành là Normal, Sport, Sport+ hay Individual hoặc Wet, Porsche 911 cho phép bạn thỏa sức tạo ra vô số các cung bậc cảm xúc .
Ngoài ra, Porsche 911 còn được trang bị thêm tay lái trợ lực điện nên giúp vô lăng như trở nên nhẹ hơn để người lái có những pha đánh lái thật sảng khoái. Đặc biệt, 911 còn sở hữu hệ thống treo trước Macpherson và hệ thống treo sau LSA với các thanh chống lật nhằm giúp chiếc xe lướt nhanh rất êm, rất mượt.
Trang bị an toàn Porsche 911
Siêu xe Porsche 911 thế hệ mới được trang bị đầy đủ những tính năng an toàn hiện đại nhất như: tính năng kiểm soát lực kéo, tính năng ổn định thân xe, khả năng điều khiển hành trình thích ứng, tính năng hệ thống hỗ trợ lái xe, tính năng nhận dạng biển báo giao thông, tính năng trợ giúp tầm nhìn về đêm,… Vì vậy, người lái có thể hoàn toàn yên tâm đồng hành xe trong mọi chuyến đi dài hay chinh phục vận tốc tại cuộc đua quan trọng.
Xem thêm:
- Chi tiết Bugatti La Voiture Noire đắt nhất thế giới
- Đánh giá chi tiết Mclaren 720S
Qua những đánh giá trên chúng ta có thể thấy Porsche 911 quả thực là chiếc siêu xe mà bất cứ ai cũng mơ ước được trải nghiệm. Trải qua hơn nửa thế kỷ tồn tại và phát triển, cứ mỗi thế hệ được ra mắt, Porsche 911 đều có những cải tiến vượt bậc. Tất cả nhằm mang đến cho những người đam mê xe trên toàn thế giới một chiếc coupe thể thao ấn tượng nhất.
Giá xe Porsche 718 Cayman/Boxster
Porsche 718 được ra mắt vào năm 2016 với 2 dòng Coupe Porsche 718 Cayman (tiền thân là Porsche Cayman) và mui trần roadster Porsche 718 Boxster (tiền thân là Porsche Boxster). Mỗi dòng có 2 phiên bản tiêu chuẩn và phiên bản S. Việc trình làng Porsche 718 được đánh giá mở ra một trang mới cho hãng ô tô lừng danh nước Đức.
Giá xe Porsche 718
Porsche 718 | Giá xe niêm yết chính hãng tại Việt Nam |
Porsche 718 Cayman | 3.620.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Cayman Style Edition | 4.180.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Cayman T | 4.090.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Cayman S | 4.510.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Boxster | 3.740.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Boxster Style Edition | 4.320.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Boxster T | 4.210.000.000 VNĐ |
Porsche 718 Boxster S | 4.640.000.000 VNĐ |
Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.
Thiết kế Porsche 718
Porsche 718 vẫn theo dáng hình truyền thống đặc trưng của hãng xe hơi thể thao Porsche. Vì thế nhìn tổng quát, Porsche 718 nói riêng và các mẫu xe Porsche nói chung thường sẽ không mang vẻ hầm hố, mạnh bạo như những siêu xe thể thao. Thay vào đó, Porsche 718 hướng đến vẻ đẹp uyển chuyển, nhẹ nhàng trong một thân hình nhỏ nhắn.
Hốc hút gió trước chia thành 3 khoang đơn giản, nhìn khá “hiền lành”. Lý giải điều này có lẽ vì cặp đôi Porsche 718 được định hình ở phân khúc “giá mềm” nên sẽ ít các chi tiết hầm hố như những “đàn anh”.
Bên trên là dải LED chạy ngang siêu mỏng. Cụm đèn chính kiểu đầy đặn mang dánh hình quen thuộc của xe Porsche. Tuy trông đơn giản nhưng hệ thống đèn Porsche 718 lại sở hữu công nghệ hiện đại với dải LED công nghệ PORSCHE Dynamic Light System Plus cùng đèn pha Bi-Xenon đi kèm 4 điểm LED chiếu sáng ban ngày.
Thân xe Porsche 718 thu hút với thiết kế phần cánh độc lập mới kết hợp cùng những đường dập gân nổi chạy dọc mang đến cảm giác năng động. Đặc biệt, má hông xe có thêm hốc hút gió vừa hỗ trợ khí động học, vừa tăng tính thể thao. Bù lại cho sự “hiền lành” về thiết kế, Porsche 718 được trang bị bộ lazang 5 chấu khá đẹp mắt và mạnh mẽ.
Đuôi xe Porsche 718 trông dữ dằn và bệ vệ hơn với cặp ống xả đặt giữa. Cụm đèn hậu công nghệ LED 3D hiện đại. Các chi tiết đuôi xe tạo tính liền mạch cao kết hợp với cánh gió gấp chìm ở trên.
Nội thất Porsche 718
Nằm trong phân khúc xe thể thao “giá mềm”, nội thất Porsche 718 hướng đến sự tiện dụng, gọn gàng và tối ưu nhất. Bảng taplo thiết kế cho cảm giác mở rộng về chiều ngang, sử dụng nhiều chất liệu cao cấp như bọc da, ốp kim loại.
Cụm đồng hồ sử dụng màn hình 4.6 inch phân giải cao. Bệ cần số được đưa gần hơn về trước, rút ngắn khoảng giữa cần số và vô lăng, giúp các thao tác của người lái được liền mạch hơn.
Porsche 718 được trang bị màn hình giải trí 7 inch giao diện mới. Những tính năng như kết nối điện thoại, hệ thống âm thanh Sound Package Plus công suất 150 watt là trang bị tiêu chuẩn. Hệ thống ghế Porsche 718 bọc da Alcantara và Leatherette đẹp mắt, tích hợp tính năng chỉnh điện.
Khoang hành lý trước dưới nắp capo rộng 150 lít và phía sau rộng 275 lít.
Thông số Porsche 718
Porsche 718 Cayman và Boxster sử dụng cùng động cơ.
- Phiên bản tiêu chuẩn được trang bị động cơ tăng áp 2.0L cho công suất 300 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 380 Nm tại 1.950 – 4.500 vòng/phút.
- Phiên bản S được trang bị động cơ tăng áp 2.5L, xy lanh đối đỉnh, cấu trúc tua bin biến thiên cho công suất 350 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 420 Nm tại 1.900 – 4.500 vòng/phút.
Porsche 718 sử dụng hộp số tự động 7 cấp PDK ly hợp kép và gói kích hoạt chế độ thể thao Sport Chrono Package.
Hệ thống an toàn của Porsche 718 cũng được chú trọng với phanh ABS, cảm biến đo độ mòn má phanh, túi khí, bảo vệ va đập bên hông…
Porsche 718 Cayman
Porsche 718 Cayman là mẫu 2 cửa với 2 chỗ ngồi, có 2 phiên bản tiêu chuẩn và S. Thiết kế, trang bị Porsche 718 Cayman và Porsche 718 Boxster nhìn chung tương đồng nhau. Tuy nhiên, Porsche 718 Cayman cũng có khác 718 Boxster một vài điểm, trong đó đáng chú ý là thiết kế vô lăng lấy cảm hứng từ mẫu Porsche 918 Spyder.
Với thiết kế Coupe 2 cửa, mui kín, khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h của Porsche 718 Cayman đạt 4,9 giây (4,7 giây gói Sport Chrono) với phiên bản tiêu chuẩn và 4,4 giây (4,2 giây gói Sport Chrono) với phiên bản Porsche 718 Cayman S.
Porsche 718 Boxster
Porsche 718 Boxster là mẫu xe mui trần 2 ghế ngồi, cũng có 2 phiên bản tiêu chuẩn và S. Với thiết kế mui trần, khả năng tăng tốc từ 0 – 100 km/h của Porsche 718 Boxster đạt 4,9 giây (4,7 giây với gói Sport Chrono) ở bản tiêu chuẩn và 4,4 giây (4,2 giây với gói Sport Chrono) ở bản Porsche 718 Boxster S. Porsche 718 Boxster đạt tốc độ tối đa 275 km/h với bản tiêu chuẩn và 285 km/h với bản Porsche 718 Boxster S.
Bên cạnh 2 dòng chính thức này, Porsche 718 còn ra mắt thêm các dòng Porsche 718 T Cayman/Boxster, Porsche 718 Cayman/Boxster GTS 4.0… Nhưng các phiên bản này hiện chưa được phân phối chính hãng ở Việt Nam.
Giá xe Porsche Panamera
Porsche Panamera là một chiếc xe thể thao 4 chỗ của hãng Porsche ra mắt lần đầu tiên vào năm 2009. Sự xuất hiện của Porsche Panamera được đánh giá đã tạo nên một diện mạo mới cho dòng xe saloon (sedan), không còn cồng kềnh, nặng nề mà trở nên năng động, nhanh nhẹn hơn hẳn, đậm chất thể thao.
Giá xe Porsche Panamer:
Porsche Panamera | Giá xe niêm yết chính hãng tại Việt Nam |
Panamera | 5.560.000.000 VNĐ |
Panamera 4 | 5.700.000.000 VNĐ |
Panamera 4 Executive | 6.250.000.000 VNĐ |
Panamera 4 Sport Turismo | 5.850.000.000 VNĐ |
Panamera 4S | 7.440.000.000 VNĐ |
Panamera 4S Executive | 8.240.000.000 VNĐ |
Panamera 4S Sport Turismo | 7.750.000.000 VNĐ |
Panamera GTS | 10.220.000.000 VNĐ |
Panamera GTS Sport Turismo | 10.580.000.000 VNĐ |
Panamera Turbo | 12.070.000.000 VNĐ |
Panamera Turbo Executive | 12.310.000.000 VNĐ |
Panamera Turbo Sport Turismo | 11.600.000.000 VNĐ |
Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.
Ngoại thất Porsche Panamera
So với những mẫu saloon khác, Porsche Panamera mang đến diện mạo tráng kiện hơn, đường mui căng, đuôi ngắn làm người ta dễ liên tưởng đây là một chiếc xe thể thao 2 chỗ hơn là 4.
Hốc gió chia 3 khoang theo phong cách truyền thống của Porsche. Thân xe mạnh mẽ với những đường gân dập sâu. Porsche Panamera được trang bị đèn pha LED 4 điểm kết hợp cùng dải đèn chiếu ban ngày 4 điểm. Đèn hậu LED 3D thiết kế thanh mảnh kết hợp đèn phanh 4 điểm tạo nên một thần thái bắt mắt cho đầu xe và đuôi xe.
Nội thất Porsche Panamera
Nội thất Porsche Panamera có nhiều thay đổi mới so với thế hệ trước đây. Bảng điều khiển trung tâm bố trí hướng về trước. Taplo được làm “phẳng” cho cảm giác rộng hơn. Đồng hồ đo vòng tua chuyển về đặt giữa 2 màn hình đột nét cao tạo nên cụm đồng hồ cực kỳ bắt mắt.
Porsche Panamera được ứng dụng khái niệm điều khiển khoang lái tiên tiến của hãng xe Đức. Bảng điều khiển trung tâm sử dụng cảm ứng trực tiếp. Bên trên là màn hình 12 inch siêu rõ nét nằm lọt lòng trong taplo. Chiếc sedan thể thao được trang bị điều hoà 4 vùng, có thêm bảng điều khiển riêng cho hàng ghế sau.
Về hệ thống giải trí, Porsche Panamera ấn tượng với 2 màn hình cảm ứng 10 inch bố trí riêng ngay phía sau tựa lưng của ghế trước. Xe hỗ trợ kết nối định tuyến WLAN hiện đại. Xe sử dụng hệ thống âm thanh vòm BOSE và tuỳ chọn âm thanh vòm 3D cao cấp Burmester cho trải nghiệm âm thanh đỉnh cao.
Thông số Porsche Panamera
Porsche Panamera bản tiên chuẩn trang bị động cơ 3.0L tăng áp cho công suất tối đa 330 mã lực tại 5.400 – 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 450 Nm, tại 1.340 – 4.900 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp ly hợp kép, dẫn động cầu sau. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera đạt 5,7 giây (5,5 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 264 km/h.
Panamera 4 sử dụng cùng khối động cơ với bản tiêu chuẩn nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera 4 rút ngắn chỉ 5,5 giây (5,3 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 262 km/h.
Porsche Panamera 4 Executive
Porsche Panamera 4 Executive sử dụng cùng khối động cơ với bản tiêu chuẩn nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera 4 Executive trong 5,6 giây (5,4 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 262 km/h.
Porsche Panamera 4 Sport Turismo
Porsche Panamera 4 Sport Turismo sử dụng cùng khối động cơ với bản tiêu chuẩn nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera 4 Sport Turismo trong 5,5 giây (5,3 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 259 km/h.
Porsche Panamera 4S
Porsche Panamera 4S trang bị động cơ V6, tăng áp kép 2.9L cho công suất cực đại 440 mã lực tại 5.650 – 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 550 Nm tại 1.750 – 5.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera 4S trong 4,4 giây (4,2 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 289 km/h.
Porsche Panamera 4S Executive
Porsche Panamera 4S Executive sử dụng cùng khối động cơ với bản Porsche Panamera 4S nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera 4S Executive trong 4,5 giây (4,3 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 289 km/h.
Porsche Panamera 4S Sport Turismo
Porsche Panamera 4S Sport Turismo sử dụng cùng khối động cơ với bản Porsche Panamera 4S nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera 4S Sport Turimo trong 4,4 giây (4,2 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 286 km/h.
Porsche Panamera GTS
Porsche Panamera GTS trang bị động cơ V8, tăng áp kép 4.0L cho công suất cực đại 460 mã lực tại 6.000 – 6.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 620 Nm tại 1.800 – 4.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera GTS trong 4,1 giây, tốc độ tối đa đạt 292 km/h.
Porsche Panamera GTS Sport Turismo
Porsche Panamera GTS Sport Turismo sử dụng cùng khối động cơ với bản Porsche Panamera GTS nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera GTS Sport Turismo trong 4,1 giây, tốc độ tối đa đạt 289 km/h.
Porsche Panamera Turbo
Porsche Panamera Turbo trang bị động cơ V8, tăng áp kép 4.0L cho công suất cực đại 550 mã lực tại 5.750 – 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 770 Nm tại 1.960 – 4.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera Turbo chỉ trong 3,8 giây (3,6 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 306 km/h.
Porsche Panamera Turbo Executive
Porsche Panamera Turbo Executive sử dụng cùng khối động cơ với bản Porsche Panamera GTS nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera Turbo Executive trong 3,9 giây, (3,7 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 306 km/h.
Porsche Panamera Turbo Sport Turismo
Porsche Panamera Turbo Sport Turismo sử dụng cùng khối động cơ với bản Porsche Panamera GTS nhưng khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h Porsche Panamera Turbo Sport Turismo trong 3,8 giây, (3,6 giây với Gói Sport Chrono), tốc độ tối đa đạt 304 km/h.
Giá xe Porsche Macan
Porsche Macan là một chiếc SUV hạng trung hội tụ đầy đủ yếu tố thể thao đặc trưng của Porsche đi cùng vẻ sang trọng nhằm tối ưu hoá nhu cầu sử dụng hàng ngày. Porsche Macan ra mắt lần đầu vào năm 2014, mẫu xe chia sẻ nền tảng với Audi Q5.
Giá xe Porsche Macan:
Porsche Macan | Giá xe niêm yết chính hãng tại Việt Nam |
Macan | 3.150.000.000 VNĐ |
Macan S | 4.020.000.000 VNĐ |
Macan GTS | 4.870.000.000 VNĐ |
Macan Turbo | 3.390.000.000 VNĐ |
Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.
Ngoại thất Porsche Macan
Được xem là một “tiểu Cayenne”, Porsche Macan thừa hưởng rất nhiều đường nét thiết kế từ “đàn anh”. Đầu xe sử dụng nhiều góc bo nhẹ nhàng. Lưới tản nhiệt hình thang ngược. Đèn pha sử dụng loại Bi-Xenon có tính năng tự điều chỉnh góc.
Dù vậy nhưng so với Porsche Cayenne, Macan vẫn có nhiều điểm khác biệt. Nắp capo xe thiết kế dạng vỏ sò liền khối. Bên trong lưới tản nhiệt có nhiều thanh đâm ngang mở rộng 2 bên kết hợp cùng dải đèn LED ban ngày mỏng vuốt dài mang đến cảm giác rất thể thao. Với kích thước dài x rộng x cao là 4.681 x 1.923 x 1.624 mm, Porsche Macan có hình dáng thấp hơn, lại rộng hơn về chiều ngang.
Đuôi xe Porsche Macan thu hút với kiểu mui dốc phối hợp với những đường nét khí động học. Kiểu mui này sẽ khiến khoang hành lý hạn chế hơn nhưng đổi lại giúp Macan có phần đuôi đẹp mắt, năng động. Tính thể thao thể hiện rõ qua cánh lướt gió trên cùng 2 ống xả lớn bên dưới. Cụm đèn hậu Macan lôi cuốn với kiểu 3D viền LED.
Nội thất Porsche Macan
Khoang lái Porsche Macan thiết kế theo phong cách xe thể thao rõ nét, sử dụng nhiều chi tiết ốp carbon. Hệ thống ghế ngồi bọc da đẹp mắt, ôm sát thân người, trang bị tính năng chỉnh điện 14 hướng.
Vô lăng Macan đậm nét đặc trưng của hãng Porsche. Bệ cần số đẹp mắt với hàng loạt các nút chế độ lái như Offroad, Sport, Sport Plus… nằm quanh cần số xếp theo hình chữ V rất thể thao.
Thông số Porsche Macan
Porsche Macan trang bị động cơ tăng áp 2.0 lít, cho công suất cực đại đạt 252 mã lực tại 5.000 – 6.800 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 370 Nm tại 1.600 – 4.500 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Macan là 6,7 giây, tốc độ tối đa đạt 227 km/h.
Porsche Macan S
Porsche Macan S trang bị động cơ V6 tăng áp 3.0 lít, cho công suất cực đại đạt 354 mã lực tại 5.400 – 6.400 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 480 Nm tại 1.360 – 4.800 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Macan S là 5,3 giây, tốc độ tối đa đạt 254 km/h.
Porsche Macan GTS
Porsche Macan GTS trang bị động cơ V6 tăng áp kép 3.0 lít, cho công suất cực đại đạt 380 mã lực, mô men xoắn cực đại đạt 520 Nm, kết hợp hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Macan GTS là 4,7 giây, tốc độ tối đa đạt 261 km/h.
Porsche Macan Turbo
Porsche Macan Turbo trang bị động cơ V6 tăng áp kép 3.0 lít, cho công suất cực đại đạt 434 mã lực tại 5.700 – 6.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại đạt 550 Nm tại 1.800 – 5.600 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 7 cấp ly hợp kép. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Macan Turbo là 4,5 giây, tốc độ tối đa đạt 270 km/h.
Giá xe Porsche Cayenne
Porsche Cayenne là một chiếc SUV cỡ trung – biến thể offroad đầu tiên của hãng xe Đức Porsche, ra mắt từ năm 2002. Đến nay Cayenne đã trải qua 3 thế hệ. Nếu Porsche 911 là chiếc xe làm nên thương hiệu cho Porsche thì Porsche Cayenne lại chính là chiếc xe gặt hái nhiều thành công nhất, đưa doanh số của hãng lên hàng kỷ lục.
Giá xe Porsche Cayenne:
Porsche Cayenne | Giá xe niêm yết chính hãng tại Việt Nam |
Cayenne | 5.560.000.000 VNĐ |
Cayenne Coupe | 5.810.000.000 VNĐ |
Cayenne S | 7.700.000.000 VNĐ |
Cayenne S Coupe | 8.070.000.000 VNĐ |
Cayenne GTS | 7.530.000.000 VNĐ |
Cayenne GTS Coupe | 7.810.000.000 VNĐ |
Cayenne Turbo GT | 14.360.000.000 VNĐ |
Cayenne Turbo mới | 9.160.000.000 VNĐ |
Cayenne Turbo Coupe mới | 9.700.000.000 VNĐ |
Giá trên là giá tiêu chuẩn, đã bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế VAT.
Ngoại thất Porsche Cayenne
Porsche Cayenne thế hệ mới ấn tượng với bộ lưới tản nhiệt liền mạch cỡ lớn mở rộng ôm hết phần đầu, cho cảm giác rất mạnh mẽ và thể thao. Những thanh nan nằm ngang bên trong có khả năng thay đổi độ mở theo tốc độ hay nhiệt độ khoang máy, nhằm tối ưu hiệu quả làm mát động cơ cũng như khí động học của xe. Hệ thống đèn trước Porsche Cayenne mới sử dụng mô-đun nổi kết hợp cụm 4 bóng LED chạy ban ngày.
Nắp capo Cayenne mới mẻ hơn với những đường gân dập nổi mạnh mẽ. Độ cong được hạ khá thấp về trước góp phần đem đến tính khí động học tốt hơn.
Với kích thước Cayenne dài x rộng x cao là 4.918 x 1.983 x 1.696 mm, thế hệ mới chiếc SUV của Porsche có sự điều chỉnh về chiều dài và độ cao. Thân xe Cayenne cuối hút với những đường dập gân guốc đâm ngang. Porsche Cayenne sử dụng lazang 19 inch cho bản tiêu chuẩn. Người mua có thể nâng cấp với gói tuỳ chọn 21 inch bắt mắt hơn.
Đuôi xe có nhiều sự thay đổi so với bản Porsche Cayenne cũ. Cụm đèn hậu chuốt mỏng kéo dài liền mạch tạo nên vẻ đẹp hiện đại và sang trọng hơn, khá giống với Porsche Panamera.
Một điểm đặc biệt là cụm đèn hậu của Cayenne mới cũng được bố trỉ cả dải LED chạy ban ngày như cụm đèn trước. Nếu xe phanh, dải LED này sẽ đảm nhận vai trò đèn báo phanh. Trên cao, ngay phần cánh gió thể thao cũng có đèn LED báo phanh.
Nội thất Porsche Cayenne
Nội thất Porsche Cayenne thế hệ mới sử dụng thiết kế của Panamera, mang đến cảm giác vừa sang trọng lại vừa rất thể thao. Không gian thiết kế gọn hơn, sử dụng vật liệu cao cấp hơn và đặt biệt được đầu tư hàng loạt công nghệ hiện đại.
Điểm nhấn chính là màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn 12.3 inch rất nhạy, giao diện đơn giản, tính trực quan cao. Những phím điều khiển trung tâm chuyển sang dạng cảm ứng.
Hệ thống ghế ngồi Porsche Cayenne thiết kế theo kiểu ôm thân thể thao, cho sự nâng đỡ tốt. Ghế lái có tính năng chỉnh điện 14 hướng, có thể thêm tuỳ chọn nhớ 3 vị trí. Hàng ghế sau có độ ngả lớn, gập ghế linh hoạt theo tỷ lệ 4:2:4.
Vô lăng Porsche Cayenne dạng 3 chấu, sử dụng chất liệu bọc da kết hợp với ốp nhôm. Cụm đồng hồ đẹp mắt với đồng hồ Analog trung tâm mà 2 màn hình cảm ứng 7 inch đặt 2 bên.
Thông số Porsche Cayenne
Porsche Cayenne tiêu chuẩn trang bị động cơ tăng áp V6 Turbo, dung tích 3.0 lít cho công suất cực đại đạt 340 mã lực và mô men xoắn cực đại đạt 450 Nm, kết hợp hộp số tự động 8 cấp Tiptronic S, dẫn động 4 bánh toàn phần. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Cayenne là 6,2 giây, đạt tốc độ tối đa 245 km/h.
Porsche Cayenne S
Porsche Cayenne S trang bị động cơ tăng áp kép V6 Twin-Turbo, dung tích 2.9 lít cho công suất cực đại đạt 440 mã lực tại 5.700 – 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 550 Nm tại 1.800 – 5.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Cayenne S là 5,2 giây (4,9 giây với Performance Start), đạt tốc độ tối đa 265 km/h.
Porsche Cayenne Turbo
Porsche Cayenne Turbo trang bị động cơ tăng áp kép V8 Twin-Turbo, dung tích 4.0 lít cho công suất cực đại đạt 550 mã lực tại 5.750 – 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 770 Nm tại 1.960 – 4.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Cayenne Turbo là 4,1 giây (3,9 giây với Performance Start), đạt tốc độ tối đa 286 km/h.
Porsche Cayenne Coupe
Porsche Cayenne Coupe sở hữu những đường nét tổng thể chung từ Porsche Cayenne tuy nhiên có một số khác biệt mang đến cho mẫu xe cảm giác thể thao và năng động hơn.
Mui xe Porsche Cayenne Coupe dốc hơn đáng kể, được đánh giá là một trong các mẫu xe thể thao nhất phân khúc. Mui dốc kết hợp với cánh gió làm nổi bật form dáng Coupe đẹp mắt, vừa tối ưu hiệu quả khí động học của xe. Độ cong của phần cạnh mui giảm đến 20 mm so với Porsche Cayenne thường làm phần kính chắn gió và cột trụ A nông hơn. Cửa sau Cayenne Coupe cũng có sự tinh chỉnh mở rộng thêm đem đến nét khoẻ khắn hơn.
Porsche Cayenne Coupe được trang cửa sổ trời toàn cảnh bằng kính cường lực rộng đến 2,16 m2 rất đẹp mắt. Cửa sổ trời tích hợp thêm tấm chống nắng và thời tiết lạnh hiện đại.
Porsche Cayenne Coupe trang bị động cơ tăng áp V6 Turbo, dung tích 3.0 lít cho công suất cực đại đạt 335 mã lực tại 5.300 – 6.400 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 450 Nm tại 1.340 – 5.300 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 8 cấp Tiptronic S, dẫn động 4 bánh toàn phần. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Cayenne Coupe là 6 giây, đạt tốc độ tối đa 243 km/h.
Porsche Cayenne Coupe S
Porsche Cayenne S Coupe trang bị động cơ tăng áp kép V6 Twin-Turbo, dung tích 2.9 lít cho công suất cực đại đạt 440 mã lực tại 5.700 – 6.600 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 550 Nm tại 1.800 – 5.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Cayenne S Coupe là 5 giây, đạt tốc độ tối đa 263 km/h.
Porsche Cayenne Turbo Coupe
Porsche Cayenne Turbo Coupe trang bị động cơ tăng áp kép V8 Twin-Turbo, dung tích 4.0 lít cho công suất cực đại đạt 550 mã lực tại 5.750 – 6.000 vòng/phút và mô men xoắn cực đại đạt 770 Nm tại 2.000 – 4.500 vòng/phút. Khả năng tăng tốc 0 – 100 km/h của Porsche Cayenne Turbo Coupe là 3,9 giây, đạt tốc độ tối đa 286 km/h.
- Các bước lái xe ô tô số tự động cơ bản cho người mới bắt đầu
- Những mẫu mô tô thể thao cổ điển của Honda có giá bán lại đắt gấp nhiều lần mua mới
- Động cơ có dung tích lớn hơn liệu có mạnh mẽ hơn?
- Honda City 2021 hủy lễ ra mắt tại Việt Nam do dịch bệnh Covid-19
- Bảng giá xe đạp điện Dibao tháng 10/2024