Honda City mà mẫu xế hộp hạng B đang được rất nhiều sự yêu mến tại thị trường Việt Nam. Nhờ những nâng cấp tiên tiến, mẫu xe của đô thị này đang được đánh giá là có lượt tìm kiếm nhiều nhất. Đặc biệt Honda City 1.5G 2021 là một trong ba phiên bản xe Honda City 2021 mang theo sức hấp dẫn cực lớn đối với người tiêu dùng nhờ bề ngoài cuốn hút hơn, trang bị nội ngoại thất hiện đại hơn cùng giá bán đầy cạnh tranh.
Giá xe Honda City 1.5G
Phiên bản | Hộp số | Giá niêm yết |
Honda City 1.5G | Tự động vô cấp CVT | 529.000.000 VNĐ |
Mẫu xe có 6 màu bao gồm: Trắng ngà, Ghi bạc, Titan, Đỏ, Xanh đậm, Đen ánh.
#Tham khảo bài viết chi tiết: Honda City (ALL-NEW)
Giá lăn bánh Honda City 1.5G tại Tp HCM, Hà Nội và các tỉnh thành
BẢNG GIÁ LĂN BÁNH HONDA CITY 1.5G MỚI NHẤT 2024 (DVT: VNĐ) | |||
Thuế / Phí / Bảo hiểm | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TPHCM | Giá lăn bánh tại tỉnh khác |
Giá niêm yết | 529.000.000 | 529.000.000 | 529.000.000 |
Phí trước bạ | 63.480.000 | 52.900.000 | 52.900.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm vật chất xe | 7.935.000 | 7.935.000 | 7.935.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí biển số | 20.000.000 | 20.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 622.795.700 | 612.215.700 | 593.215.700 |
Lưu ý: Bảng giá lăn bánh xe Honda City 1.5G chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe Honda City 1.5G có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, chương trình khuyến mãi giảm giá của đại lý bán xe.
Thủ tục mua xe Honda City 1.5G trả góp
THỦ TỤC CẦN CHUẨN BỊ KHI VAY MUA XE HONDA CITY 1.5G TRẢ GÓP | ||
CÁ NHÂN ĐỨNG TÊN | CÔNG TY ĐỨNG TÊN | |
Hồ sơ pháp lý (bắt buộc) | – Chứng minh nhân dân/ hộ chiếu – Sổ hộ khẩu – Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã lập gia đình) hoặc Giấy xác nhận độc thân (nếu chưa lập gia đình) | – Giấy phép thành lập – Giấy phép ĐKKD – Biên bản họp Hội Đồng thành viên (nếu là CTY TNHH) – Điều lệ của Công ty (TNHH, Cty liên doanh) |
Chứng minh nguồn thu nhập | – Nếu thu nhập từ lương cần có : Hợp đồng lao động, sao kê 3 tháng lương hoặc xác nhận 3 tháng lương gần nhất. – Nếu khách hàng có công ty riêng : chứng minh tài chính giống như công ty đứng tên. – Nếu khách hàng làm việc tự do hoặc có những nguồn thu nhập không thể chứng minh được, vui lòng liên hệ. | – Báo cáo thuế hoặc báo cáo tài chính của 3 tháng gần nhất – Một số hợp đồng kinh tế, hóa đơn đầu vào, đầu ra tiêu biểu trong 3 tháng gần nhất. |
Đánh giá chi tiết Honda City 1.5G
Honda City 1.5G có kích thước dài rộng cao lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467(mm), chiều dài cơ sở không đổi 2.600(mm), khoảng sáng gầm xe 134(mm). Như vậy, Honda City 1.5G tiếp tục thể hiện sự vượt trội về mặt kích thước với các đối thủ cùng phân khúc như Vios và Accent cả về chiều dài trục cơ sở và khoảng sáng gầm, không gian nội thất thoải mái.
Ngoại thất xe Honda City 1.5G
Đầu xe Honda City 1.5G
Honda City 1.5G sử dụng ngôn ngữ thiết kế của Solid Wing Face tương đồng trong thiết kế đầu xe với các dòng Honda City thế hệ khác như Honda Civic. Xe có thiết kế tản nhiệt mới gồm thanh mạ chrome to bản, sáng bóng trải dài xuyến suốt cụm đèn trước, chính giữa là logo Honda cỡ lớn, bên dưới là lưới tản nhiệt dạng tổ ong tối màu cứng cáp.
Đây là điểm nhấn cho đường nét Honda quen thuộc. Phiên bản 1.5G trang bị tiêu chuẩn đèn pha Halogen cùng đèn LED chạy ban ngày.
Thân xe Honda City 1.5G
Thân xe có thiết kế khá thể thao nhờ những đường dập chìm dứt khoát chạy dài từ đầu xe kéo về cụm đèn hậu. Cột A thấp, khoảng kính lái hướng xéo về phía sau cũng đem đến nhiều cảm giác khí động học. Tuy nhiên, phiên bản City 1.5G tiêu chuẩn vẫn chưa được trang bị gương chiếu hậu chỉnh gập điện, tích hợp đèn báo rẽ. Bên dưới là bộ la-zăng hợp kim 16 (inches), thiết kế dạng nan hoa 5 cánh.
Đuôi xe Honda City 1.5G
Phần đuôi của Honda City 1.5G thiết kế không quá khác biệt với phiên bản tiền nhiệm. Cụm đèn hậu thiết kế dạng LED tạo hình thanh mảnh, chạy mềm mại hai bên khiến phần đuôi xe thêm hiện đại và bề thế. Các đường dập nổi ở đuôi xe nhấn nhá khá nhiều. Dưới đuôi xe, hốc thoát gió thiết kế mới, trải dài sang hai bên. Hốc đèn phản quang hai bên cũng khá đẹp mắt. Phía trên cao còn được tích hợp đèn phanh và ăng-ten vây cá.
Nội thất xe Honda City 1.5G
Honda City 1.5G sở hữu một không gian rất rộng rãi với thiết kế sang trọng, điểm mạnh của mẫu xe đô thị này còn là dàn trang bị công nghệ mới được tích hợp trên xe, vốn được người dùng đánh giá rất cao từ những phiên bản tiền nhiệm.
Ghế ngồi và không gian hành khách
Bên trong nội thất, phiên bản tiêu chuẩn Honda City 1.5G 2021 được hãng nâng cấp nhẹ về không gian, thiết kế và tiện nghi hơn so với người tiền nhiệm. Xe được trang bị bộ ghế nỉ từ trước ra sau, hàng ghế thứ 2 có độ ngả hợp lý giúp đem lại cảm giác thoải mái khi ngồi; ghế người lái có thể tùy chỉnh 6 hướng, ghế phụ 4 hướng, tất cả đều là chỉnh cơ.
Không gian nội thất rộng rãi, thoáng đáng giúp đem lại cảm giác ngồi thoải mái, thư thả, êm ái là điểm mạnh của mẫu xe này. Honda City 1.5G 2021 không được trang bị bề tì tay trung tâm.
Bảng Taplo
Bảng Tablo có thiết kế năng động theo kiểu bất đối xứng khi các cụm chi tiết ở khu vực điều khiển trung tâm dồn về hướng người lái, đủ để tạo nên một “góc riêng” cho những ai đã chọn City vì muốn tận hưởng khả năng vận hành linh hoạt, mạnh mẽ đặc trưng đến từ Honda.
Các phần viền nhựa chắc chắn và kín kẽ trong khi mảng da ốp phía bên ghế phụ giúp cabin tăng thêm sự sang trọng. Khuất sau vô-lăng, Honda còn bố trí nút bấm khởi động cũng như cụm điều chỉnh gương ở hai vị trí vừa vặn tầm tay của người lái, giúp cho việc tùy chỉnh cũng như khởi động thuận tiện hơn.
Màn hình giải trí 8 inch đa chức năng , kèm kết nối điện thoại thông mình qua Apple Carplay/ Android Auto cho phép nghe nhạc, nhắn tin, đàm thoại rảnh tay, ra lệnh bằng giọng nói…
Vô lăng
Vô lăng Honda City 1.5G được thiết kế ba chấu khỏe khoắn theo phong cách thể thao,vật liệu utheran. Đi kèm là những trang bị giúp bạn hoàn toàn chủ động và thuận tiện hơn trong việc điều khiển xe: nút bấm tùy chỉnh âm thanh, đam thoại rảnh tay và ra lệnh giọng nói. City 1.5G không được trang bị chức năng kiểm soát hành trình (Ga tự động) Cruise Control.
Bảng đồng hồ
Bảng đồng hồ gồm hai vòng tròn Analog cổ điển, giao diện hiện đại và sang trọng, cung cấp các thông tin vận hành cho người lái. Xe vẫn được trang bị chìa khóa thông minh Smartkey, tích hợp nút bấm mở cốp sau, bên cạnh Smartkey là nút bấm khởi động Start/Stop, khởi động xe không cần dùng chìa. Ngoài ra, một tiện nghi khác nữa là nút bấm kích hoạt chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode và cả chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu ECO Coaching.
Vận hành, Cảm giác lái và An toàn trên Honda City 1.5G
Động cơ, hộp số và hệ truyền động
Honda City 1.5G trang bị động cơ 1.5L SOHC i-VTEC, 04 xy-lanh thẳng hàng, 16 van. Khối động cơ này sản sinh công suất cực đại là 118 (mã lực) tại vòng tua 6.600 (vòng/phút), đi cùng với mô-men xoắn cực đại 145 (Nm) tại vòng tua 4.600 (vòng/phút). Xe được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dreams của Honda.
Honda City 1.5G sử dụng hệ thống treo trước độc lập MacPherson, hệ thống treo sau loại gioằng xoắn. Phanh trước là phanh đĩa, trong khi phanh sau là loại tang trống. City được đánh giá là đem đến khả năng vận hành êm ái và nhạy bén, không còn cảm giác giật khi chuyển số.
Trang bị hiện đại trên Honda City CVT 2021
Tất nhiên là không thể không nhắc đến các công nghệ hỗ trợ vận hành của Honda, mặc dù chỉ là phiên bản tiêu chuẩn nhưng City CVT vẫn được tích hợp hàng loạt các công nghệ mới nhằm đem đến trải nghiệm lái phấn khích hơn cho người dùng. Các công nghệ này có thể kể đến như:
- Trợ lực lái điện EPS
- Van bướm ga điều chỉnh điện tử DWB
- Ga tự động Cruise Control
- Lẫy chuyển số thể thao
- Nút bấm khởi động Start/Stop
- Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu ECON Mode
- Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching
Công nghệ an toàn
Ở phiên bản Honda City 1.5G 2021, nhà sản xuất cũng trang bị gần như đầy đủ các công nghệ an toàn mới cho mẫu xe này. Bản tiêu chỉ thiếu hệ thống túi khí bên cho hàng ghế trước và hệ thống túi khí rèm cho cả hai hàng ghế, riêng túi khí cho người lái và người kế bên thì cả hai phiên bản đều được trang bị. Ngoài ra các công nghệ an toàn khác có thể kể đến như:
- Hệ thống cân bằng điện tử VSA
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân bổ lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
- Khởi hành ngang dốc HSA
- Camera lùi 03 góc quay
- Cảm biến lùi
- Nhắc nhở cài dây an toàn
- Tựa đầu giảm chấn
- Móc ghế trẻ em ISOFIX
- Chìa khóa mã hóa chống trộm và hệ thống báo động
- Khung xe tương tích ACE
#Tham khảo: Bảng giá xe Honda 11/2024 (thongtinxe.net)