Khi đi mua xe, tiêu chí bền bỉ rất được khách hàng Việt xem trọng, bởi xe hơi, xe ô tô là một trong những tài sản có giá trị cao. Nên việc một mẫu xe đẹp thôi là chưa đủ, mẫu xe đó cần bền bỉ theo thời gian, tuổi thọ của các chi tiết trên xe phải cao thì mới hy vọng “có đất dụng võ” tại thị trường Việt Nam, vậy hãng xe ô tô nào vẫn bền bỉ sau nhiều năm sử dụng bạn đã biết chưa?
1. Lexus
Nếu nói về sự bên bỉ thì chắc hẳn bạn đọc sẽ không thể bỏ qua được những mẫu xe do Lexus sản xuất. Lexus là một trong những hãng xe thuộc quyền sở hữu của Toyota có nhiều dòng xe vô cùng bền bỉ và chất lượng, một chiếc Lexus sau khi sử dụng một thời gian dài nhưng khả năng vận hành và những chi tiết trên xe vẫn có thể giữ được chất lượng ban đầu của mình.
Để có thể mang đến cho người tiêu dùng những chiếc xe hoàn hảo và bền bỉ, những chuyên viên kỹ thuật của Lexus phải thật sự khéo léo, và nhất thống với nhau trong khâu lắp ráp và thiết kế, theo đó những chiếc Lexus sẽ được hoàn thiện dừa trên những chi tiết được các bậc thầy Takumi chăm chút tỉ mỉ với nhiều chi tiết thủ công được hoàn thành trên sản phẩm. Với phương châm biết người biết ta, những chiếc Lexus khi thiết kế sẽ được các kỹ sư thực hiện những bài test và tiến hành so sánh với những mẫu xe khác cùng phân khúc để tìm ra cho mình những ưu nhược điểm và chỉ khi các kỹ sư cảm thấy mẫu xe này đã sẵn sàng để mang đến người tiêu dùng thì lúc đó mẫu xe mới thật sự được hoàn thiện.
Chính vì sự tỉ mỉ và chăm chút này, hãng xe Lexus đã tạo ra một thương hiệu xe vô cùng chất lượng, các khách hàng đã trải nghiệm những mẫu xe Lexus chưa hề cảm thấy thất vọng về bất cứ chi tiết nào trên xe mà ngược lại họ còn cảm thấy rất hài lòng về chất lượng của xe về thiết kế, khả năng vận hành và khoang nội thất sang trọng của mình.
Những mẫu xe Lexus phổ biến tại thị trường Việt Nam kèm giá bán mới nhất
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Lexus LM 350 4 chỗ 3.5L-8AT | 8.200.000.000 |
Lexus LM 350 7 chỗ 3.5L-8AT | 6.800.000.000 |
Lexus IS 300 Standard 2.0L-8AT | 2.130.000.000 |
Lexus IS 300 Luxury 2.0L-8AT | 2.490.000.000 |
Lexus IS 300h 2.5L | 2.820.000.000 |
Lexus ES 250 2.5L-8AT | 2.540.000.000 |
Lexus ES 300h 2.5L-CVT | 3.040.000.000 |
Lexus GS 350 3.5L-6AT | call |
Lexus GS Turbo 2.0L-6AT | call |
Lexus LS 500 3.5L-10AT | 7.280.000.000 |
Lexus LS 500h – Da Semi-aniline 3.5L-10AT | 7.830.000.000 |
Lexus LS 500h – Da L-aniline 3.5L-10AT | 7.960.000.000 |
Lexus LS 500 – bản Nishijin 3.5L-10AT | 8.330.000.000 |
Lexus LS 500h – bản kính Kiriko 3.5L-10AT | 8.860.000.000 |
Lexus LS 500h – bản Nishijin 3.5L-10AT | 8.890.000.000 |
Lexus NX 300 2021 2.0L-6AT | 2.560.000.000 |
Lexus RX 300 | 3.180.000.000 |
Lexus RX 350 3.5L-6AT | 4.120.000.000 |
Lexus RX 350L 3.5L -6AT | 4.210.000.000 |
Lexus RX 450h 3.5L-6AT-Hybrid | 4.640.000.000 |
Lexus RC Turbo 2.0L-8AT | call |
Lexus RC 300 2.0L – 8AT | 3.290.000.000 |
Lexus GX 460 nâng cấp 4.6L-6AT | 5.690.000.000 |
Lexus LX 570 5.7L-8AT | 8.340.000.000 |
2. Toyota
Ngoài Lexus (thuộc quyền sở hữu của Toyota) thì những mẫu xe hạng sang của Toyota cũng là những mẫu xe vô cùng bền bỉ theo thời gian, với số điểm bền bỉ là 76 được tổ chức Consumer Reports đánh giá, Toyota đã trở thành một trong những hãng xe có độ bền bỉ hàng đầu khi so với những hãng xe khác.
Chính thức đi vào hoạt động vào những năm 1937 cho đến thời điểm hiện tại, đây là hãng xe hàng đầu thế giới với mạng lưới phân phối khắp cả đất nước, riêng tại thị trường Việt Nam những mẫu xe bền bỉ tạo được tiếng vang có thể kể đến như Toyota Vios, Toyota Fortuner, Toyota Innova…
Khi nói về những mẫu xe do Toyota sản xuất, các chuyên gia đánh giá đây là một trong những mẫu xe vô cùng bền bỉ khi mang đến chất lượng trên từng chi tiết của xe như khoang nội thất có tuổi thọ vô cùng cao, ngoại thất của xe vẫn giữ được cho mình độ sáng bóng khi sử dụng trong một thời gian dài, đặc biệt là khả năng vận hành ổn định của xe theo thời gian giúp cho chủ xe không tốn quá nhiều chi phí để bảo dưỡng và sửa chữa.
Bảng giá các dòng xe phổ biến của Toyota tại Việt Nam mới nhất
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Toyota Corolla CROSS 1.8HV (Trắng ngọc trai) | 918.000.000 |
Toyota Corolla CROSS 1.8HV (Các màu khác) | 910.000.000 |
Toyota Corolla CROSS 1.8V (Trắng ngọc trai) | 828.000.000 |
Toyota Corolla CROSS 1.8V (Các màu khác) | 820.000.000 |
Toyota Corolla CROSS 1.8G (Trắng ngọc trai) | 728.000.000 |
Toyota Corolla CROSS 1.8G (Các màu khác) | 720.000.000 |
Toyota Yaris G | 668.000.000 |
Toyota Vios 1.5G CVT | 589.000.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT (7 túi khí) | 558.000.000 |
Toyota Vios 1.5E CVT (3 túi khí) | 539.000.000 |
Toyota Vios 1.5E MT (7 túi khí) | 503.000.000 |
Toyota Vios 1.5E MT (3 túi khí) | 486.000.000 |
Toyota Vios GR-S | 638.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (Trắng ngọc trai) | 741.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (Màu khác) | 733.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (Trắng ngọc trai) | 771.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (Màu khác) | 763.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8E MT (mẫu cũ) | 697.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8E CVT (mẫu cũ) | 733.000.000 |
Toyota Corolla Altis 1.8G CVT (mẫu cũ) | 791.000.000 |
Toyota Corolla Altis 2.0V CVT (mẫu cũ) | 889.000.000 |
Toyota Corolla Altis 2.0V Sport CVT (mẫu cũ) | 932.000.000 |
Toyota Camry 2.0G | 1.029.000.000 |
Toyota Camry 2.0 G (Trắng ngọc trai) | 1.037.000.000 |
Toyota Camry 2.5Q | 1.235.000.000 |
Toyota Camry 2.5Q (trắng ngọc trai) | 1.243.000.000 |
Toyota Innova E | 750.000.000 |
Toyota Innova G | 865.000.000 |
Toyota Innova G (trắng ngọc trai) | 873.000.000 |
Toyota Innova Venturer | 879.000.000 |
Toyota Innova Venturer (trắng ngọc trai) | 887.000.000 |
Toyota Innova V | 989.000.000 |
Toyota Innova V (trắng ngọc trai) | 997.000.000 |
Toyota Land Cruiser VX | 4.030.000.000 |
Toyota Land Cruiser (trắng ngọc trai và đen ngọc trai) | 4.038.000.000 |
Toyota Land Cruiser Prado (màu khác) | 2.379.000.000 |
Toyota Fortuner 2.4 MT 4×2 | 995.000.000 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.080.000.000 |
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 Legender | 1.195.000.000 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4×4 | 1.388.000.000 |
Toyota Fortuner 2.8 AT 4×4 Legender | 1.426.000.000 |
Toyota Fortuner 2.7 4×2 (Nhập khẩu) | 1.130.000.000 |
Toyota Fortuner 2.7 4×4 (Nhập khẩu) | 1.230.000.000 |
Toyota Hilux 2.4E 4×2 MT | 632.000.000 |
Toyota Hilux 2.4G 4×2 AT | 686.000.000 |
Toyota Hilux 2.4E 4×4 MT | 836.000.000 |
Toyota Hilux 2.8G 4×4 AT (mới) | 948.000.000 |
Toyota Hiace Động cơ dầu | 1.293.000.000 |
Toyota Granvia (trắng ngọc trai) | 3.080.000.000 |
Toyota Granvia (màu khác) | 3.072.000.000 |
Toyota Alphard | 4.038.000.000 |
Toyota Avanza 1.3 MT | 544.000.000 |
Toyota Avanza 1.3 AT | 612.000.000 |
Toyota Rush | 668.000.000 |
Toyota Wigo 1.2 5MT | 352.000.000 |
Toyota Wigo 1.2 4AT | 384.000.000 |
Toyota Sienna | 4.300.000.000 |
3. Subaru
Subaru dạo thời gian gần đây nổi lên và được biết đến nhiều hơn nhờ vào sự thực dụng trên các mẫu xe do hãng xe này sản xuất, nếu bạn không quá xem trọng vẽ bề ngoài của một mẫu xe thì Subaru sẽ là một trong những mẫu xe lý tưởng có thể làm bạn đồng hành với bạn cả đời nhờ vào khả năng vận hành vô cùng bền bỉ cũng như chất lượng tuyệt vời được chế tác trên các mẫu xe Subaru.
Thông tin đến để các bạn được rõ, Subaru là một trong những hãng xe trực thuộc tập đoàn Fuij, đây là một tập đoàn chuyên sản xuất công nghiệp nặng lớn nhất thế giới, khách hàng yêu thích những mẫu xe do Subaru sản xuất nhờ vào sự bền bỉ theo năm tháng của xe và thiết kế đậm chất thể thao cùng với khả năng vận hành mạnh mẽ và bền bỉ của mình, bên cạnh đó mức giá bên phía nhà sản xuất đưa ra cho từng mẫu xe luôn ở mức hợp lý và dễ tiếp cận, nhất là tại thị trường Việt Nam luôn có đề cao mức giá của một mẫu xe mỗi khi mua sắm.
Subaru là một trong những hãng xe hiếm hoi đi đúng hướng đi ban đầu mà mình đã đặt ra đó là bền bỉ, an toàn và tiết kiệm, mặc dù không được mấy phổ biến tại thị trường Việt Nam những nhìn đây là mẫu xe lý tưởng dành cho gia đình bởi sự chất lượng tuyệt vời của từng chi tiết được lắp ráp trên xe mang đến sự tin cậy cao cho khách hàng, đảm bảo an toàn cho những gia đình có đông thành viên.
Bảng giá một số dòng xe phổ biến của Subaru tại Việt Nam mới nhất
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Subaru Forester iL | 1.128.000.000 |
Subaru Forester iL 2.0L- CVT (có trang bị camera 360) | 1.147.000.000 |
Subaru Forester iS | 1.218.000.000 |
Subaru Forester 2.0i-S (có trang bị camera 360) | 1.237.000.000 |
Subaru Forester 2.0i-S EyeSight (có trang bị camera 360) | 1.288.000.000 |
Subaru WRX Sti | 1.920.000.000 |
Subaru Outback 2.5L i-S | 1.868.000.000 |
4. Mazda
Không biết nãy giờ bạn có để ý hay không nhưng đây là hãng xe thứ 04 có độ bền cao nhất đến từ thương hiệu Nhật Bản mà chúng tôi đề cập từ đầu đến giờ, mặc dù được đề cập ở vị trí thứ 04, nhưng đây là mẫu xe có bước phát triển vô cùng ấn tượng khi năm trước mẫu xe này xếp hạng thứ 09 trong danh sách các mẫu xe bền bỉ được Consumer Reports bình chọn, chỉ trong vòng 01 năm sau khoảng thời gian đó Mazda vươn mình trở thành một trong những hãng xe nổi tiếng về sự bền bỉ và chỉ xếp sau Toyota và Lexus trên bảng xếp hạng hiện tại.
Ngoài sự bền bỉ được hình thành theo giai đoạn phát triển, Mazda còn khiến người tiêu dùng trầm trồ với những mẫu xe được thiết kế vô cùng bắt mắt và sang trọng, đặc biệt là phiên bản mới của Mazda 3 vừa ra mắt tại Việt Nam vào ngày 04/11 vừa rồi, đây là một trong những mẫu xe đánh dấu bước tiến của Mazda trở thành hãng xe sang của Nhật Bản. Ngoài ra nói về Mazda là nói đến ngôn ngữ thiết kế KODO nổi tiếng và công nghệ SkyActiv tiết kiệm nhiên liệu mang về nhiều giải thưởng cho hãng xe sang trọng này.
Bảng giá của các dòng xe Mazda phổ biến tại thị trường Việt Nam
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Mazda 2 Sedan 1.5 AT | 479.000.000 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Deluxe | 509.000.000 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Luxury | 559.000.000 |
Mazda 2 Sedan 1.5 Premium | 599.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Deluxe | 519.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Luxury | 569.000.000 |
Mazda 2 Sport 1.5 Premium | 619.000.000 |
Mazda 3 1.5L Deluxe (sedan) | 669.000.000 |
Mazda 3 1.5L Luxury (sedan) | 729.000.000 |
Mazda 3 1.5L Premium (sedan) | 799.000.000 |
Mazda 3 2.0L Signature Luxury (sedan) | 799.000.000 |
Mazda 3 2.0L Signature Premium (sedan) | 849.000.000 |
Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe (hatchback) | 699.000.000 |
Mazda 3 Sport 1.5L Luxury (hatchback) | 744.000.000 |
Mazda 3 Sport 1.5L Premium (hatchback) | 799.000.000 |
Mazda 3 Sport 2.0L Signature Luxury (hatchback) | 799.000.000 |
Mazda 3 Sport 2.0L Signature Premium (hatchback) | 849.000.000 |
Mazda 6 Luxury | 889.000.000 |
Mazda 6 Premium | 949.000.000 |
Mazda 6 Signature Premium | 1.049.000.000 |
Mazda CX-5 Deluxe | 839.000.000 |
Mazda CX-5 2.0 Luxury | 879.000.000 |
Mazda CX-5 2.5 Luxury | 889.000.000 |
Mazda CX-5 2.0 Premium | 919.000.000 |
Mazda CX-5 Signature Premium 2WD | 999.000.000 |
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium 2WD i-Activsense | 999.000.000 |
Mazda CX-5 2.5 Signature Premium AWD i-Activsense | 1.059.000.000 |
Mazda BT-50 Standard 4×4 | 569.000.000 |
Mazda BT-50 Deluxe 4×2 | 604.000.000 |
Mazda BT-50 Luxury 4×2 | 643.000.000 |
Mazda BT-50 Premium 4×4 | 749.000.000 |
Mazda CX-8 Deluxe | 999.000.000 |
Mazda CX-8 Luxury | 1.059.000.000 |
Mazda CX-8 Premium 2WD | 1.159.000.000 |
Mazda CX-8 Premium AWD | 1.249.000.000 |
5. KIA
KIA là hãng xe duy nhất đại diện cho Hàn Quốc lọt vào danh sách những hãng xe bền bỉ nhất, được tổ chức Consumer Report bình chọn là mẫu xe Hàn Quốc có độ bền cao nhất và Kia Sedona là mẫu xe được tổ chức này đánh giá cao nhất về khả năng vận hành vô cùng bền bỉ của mình.
Như các bạn đã biết, KIA là hãng xe ô tô lớn thứ 02 tại Hàn Quốc (sau Hyundai), sau khoản thời gian khó khăn ban đầu vào năm 2005 KIA vươn mình sang thị trường Châu Âu và thu về cho mình rất nhiều thành quả từ thị trường này.
Những chiếc KIA được khách hàng ưa chuộng nhờ vào khả năng vận hành bền bỉ, giá thành dễ tiếp cận, thiết kế bắt mắt, khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời và đặc biệt là khả năng vận hành ổn định theo thời gian.
Tại Việt Nam các mẫu xe KIA phổ biến có mức giá như sau:
Phiên bản | Giá xe niêm yết |
Kia Seltos Deluxe 1.4Turbo | 609.000.000 |
Kia Seltos Luxury 1.4Turbo | 659.000.000 |
Kia Seltos 1.6 Premium | 699.000.000 |
Kia Seltos 1.4 Premium Turbo | 729.000.000 |
Kia Morning Standard MT | 304.000.000 |
Kia Morning Standard AT | 329.000.000 |
Kia Morning AT Deluxe | 349.000.000 |
Kia Morning AT Luxury | 383.000.000 |
Kia Morning GT-line 2021 | 439.000.000 |
Kia Morning X-line 2021 | 439.000.000 |
Kia Soluto MT | 369.000.000 |
Kia Soluto MT Deluxe | 404.000.000 |
Kia Soluto AT Deluxe | 429.000.000 |
Kia Soluto AT Luxury | 469.000.000 |
Kia Cerato 1. 6 MT | 544.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT Deluxe | 584.000.000 |
Kia Cerato 1.6 AT Luxury | 639.000.000 |
Kia Cerato 2.0 AT Premium | 685.000.000 |
Kia Optima GAT Luxury 2.0 AT | 759.000.000 |
Kia Optima Premium 2.4 GT line | 919.000.000 |
Kia Quoris (K9) | 2.708.000.000 |
Kia Rondo 2.0 GMT | 559.000.000 |
Kia Rondo 2.0 GAT Deluxe | 655.000.000 |
Kia Sorento Deluxe Diesel | 1.079.000.000 |
Kia Sorento Luxury Diesel | 1.179.000.000 |
Kia Sorento Premium AWD Diesel | 1.279.000.000 |
Kia Sorento Signature AWD Diesel (6 ghế) | 1.349.000.000 |
Kia Sorento Signature AWD Diesel (7 ghế) | 1.349.000.000 |
Kia Sorento Luxury Xăng | 1.099.000.000 |
Kia Sorento Premium AWD Xăng | 1.179.000.000 |
Kia Sorento Signature AWD Xăng (6 ghế) | 1.299.000.000 |
Kia Sorento Signature AWD Xăng (7 ghế) | 1.279.000.000 |
Kia Sedona 2.2DAT Deluxe | 1.019.000.000 |
Kia Sedona 2.2DAT Luxury | 1.149.000.000 |
Kia Sedona 2.2DAT Signature | 1.289.000.000 |
Kia Sedona 3.3GAT Signature | 1.519.000.000 |
Kia Sedona 3.3GAT Premium | 1.379.000.000 |
Kia Rio Sedan 1.4L – 6MT | 470.000.000 |
Kia Rio Sedan 1.4L – 4AT | 510.000.000 |
Kia Rio Hatchback 1.4L – 4AT | 592.000.000 |
Kia Sonet | Cập nhật |