Những hạng mục bảo dưỡng ô tô là điều mà nhiều chủ xe rất quan tâm. Vì theo thời gian chiếc xe ô tô của bạn không tránh khỏi sự xuống cấp, gặp sự cố hỏng hóc không mong muốn. Đặc biệt là những khách hàng mới mua xe ô tô đều có chung thắc mắc bảo dưỡng xe xe ô tô bao gồm các hạng mục nào? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết này nhé!
Những hạng mục bảo dưỡng ô tô cần biết
Mục đích của bảo dưỡng là khắc phục những hao mòn này, nhờ đó mà các hệ thống trong xe có thể làm việc ở trạng thái tốt nhất. Bảo dưỡng ô tô định kỳ đúng hạn sẽ giúp xe hạn chế hư hỏng, hoạt động ổn định, nâng cao tuổi thọ, đáp ứng tốt các quy định về an toàn và môi trường.
Dầu và lọc dầu động cơ
Với dầu máy, cần thay thế định kỳ sau mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng. Loại dầu này có tác dụng bôi trơn, làm mát, làm sạch, chống gỉ… cho động cơ ô tô. Nếu dầu động cơ không được thay thế định kỳ sẽ khiến động cơ nhanh hào mòn, dễ bị hư hại, xe bị nóng máy…
Bên cạnh đó, lọc dầu cần được thay thế định kỳ sau mỗi 10.000 km. Lọc dầu động cơ có tác dụng loại bỏ cặn bẩn trước khi dầu tham gia vào chu trình bôi trơn mới. Nếu lọc dầu không được thay thế định kỳ thì chất lượng dầu nhớt sẽ bị ảnh hưởng.
Thay lọc gió và lọc nhiên liệu
Vệ sinh lọc gió định kỳ sau mỗi 10.000 km và cần thay thế định kỳ sau mỗi 20.000 – 30.000 km. Chi tiết này có tác dụng loại bỏ bụi bẩn trong không khí trước khi không khí đi vào buồng đốt. Nếu lọc gió không được thay thế định kỳ thì lọc có thể bị tắc nghẹt do bám nhiều bụi bẩn. Điều này gây cản trở không khí đi vào buồng đốt, ảnh hưởng đến tỉ lệ hoà khí.
Đối với bộ phận lọc nhiên liệu thì cần thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km hoặc 2 năm. Bộ phận này có tác dụng loại bỏ các tạp chất trước khi nhiên liệu đi vào buồng đốt. Nếu lọc nhiên liệu không được thay thế định kỳ, nhiên liệu có thể bị nhiễm bẩn làm giảm hiệu quả đốt cháy, ảnh hưởng đến công suất động cơ.
Thay bugi
Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km với bugi thường, sau mỗi 100.000 km với bugi Iridi. Bugi có nhiệm vụ tạo ra tia lửa đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu và không khí để động cơ sinh công. Sau thời gian dài làm việc bugi dễ bị bẩn, mòn, chảy… dẫn đến đánh lửa yếu, đánh lửa chậm, không đánh lửa… do đó cần vệ sinh và thay thế định kỳ.
Vệ sinh kim phun
Vệ sinh định kỳ sau mỗi 20.000 km. Kim phun có nhiệm vụ phun nhiên liệu để tạo ra sự cháy bên trong buồng đốt. Sau thời gian dài làm việc, kim phun thường bị bám nhiều muội than, cặn bẩn do đó cần vệ sinh.
Thay nước làm mát động cơ
Kiểm tra, bổ sung định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Nước làm mát có tác dụng làm mát cho động cơ ô tô. Sau thời gian dài làm việc, nước làm mát ô tô dễ bị bẩn, biến chất… nên cần kiểm tra và thay thế định kỳ.
Thay đai truyền động trục cam
Thay thế định kỳ sau mỗi 100.000 km. Dây curoa cam giúp kết nối bánh đà trục cam và trục khuỷu để tạo nên sự chuyển động đồng bộ và ăn khớp với nhau. Sau thời gian dài làm việc, dây đai cam thường bị mòn, nứt… do đó cần thay thế định kỳ.
Kiểm tra các dây đai trên động cơ
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 km (thay thế nếu cần). Dây đai động cơ giúp động cơ dẫn động cho hệ thống điều hoà, bơm két nước, bơm trợ lực lái, máy phát điện… Sau thời gian dài làm việc, dây đai dễ bị mòn, nứt… do đó cần kiểm tra định kỳ để thay thế kịp thời khi bị xuống cấp.
Kiểm tra điều chỉnh tốc độ không tải
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 100.000 – 120.000 km. Van điều khiển không tải giúp điều khiển tốc độ động cơ ở chế độ không tải. Sau thời gian dài làm việc, đôi khi van sẽ bị sai lệch nên cần kiểm tra và điều chỉnh lại.
Thay dầu hộp số, dầu cầu (dầu truyền động)
Dầu hộp số cần được thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 – 60.000 km. Dầu hộp số có tác dụng bôi trơn, làm sạch, chống gỉ sét cho các chi tiết bên trong hộp số. Sau thời gian dài làm việc, dầu hộp số sẽ bị bẩn, biến chất, độ nhớt không đảm bảo… nên cần thay thế định kỳ.
Dầu cầu/dầu truyền động thay thế định kỳ sau mỗi 40.000 km. Dầu cầu có tác dụng bôi trơn, giảm lực ma sát cho hệ thống truyền động.
Kiểm tra, bảo dưỡng phanh trước/sau
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng. Hệ thống phanh ô tô phải làm việc với tần suất cao trong điều kiện khắc nghiệt do lực ma sát lớn. Vì thế cần kiểm tra thường xuyên. Các hạng mục kiểm tra phanh bao gồm kiểm tra má phanh, xi lanh phanh, bầu trợ lực phanh, chân phanh, phanh ABS…
Kiểm tra, điều chỉnh phanh đỗ
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 20.000 – 40.000 km. Hệ thống phanh đỗ giúp cố định khi xe đỗ. Phanh đỗ tuy chịu tải ít hơn phanh chân nhưng hoạt động nhiều hơn nên cũng cần kiểm tra, điều chỉnh định kỳ.
Thay dầu phanh
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 2 – 3 năm. Dầu phanh có tác dụng truyền lực giúp hệ thống phanh hoạt động. Tuy nhiên sau thời gian dài làm việc, dầu phanh thường bị nhiễm nước do đặc tính dễ hút ẩm, ngoài ra dầu cũng bị nhiễm bẩn. Do đó cần thay thế định kỳ.
Thay dầu trợ lực lái
Kiểm tra định kỳ sau mỗi 10.000 km, thay thế định kỳ sau mỗi 60.000 – 80.000 km. Dầu trợ lực lái có tác dụng truyền lực đẩy thanh răng giúp vô lăng xoay chuyển nhẹ nhàng hơn.
Đảo lốp xe
Đảo lốp định kỳ sau mỗi 10.000 km. Vì trọng lượng phân phối ở các trục xe không đều nên lốp xe sẽ mòn không đều. Do đó cần đảo lốp định kỳ để giúp các lốp mòn đều, tận dụng tối đa tuổi thọ của lốp xe.
Một số các hạng mục khác cần được kiểm tra
Bộ phận | Chu kỳ kiểm tra | Nội dung kiểm tra |
Hệ thống điều hòa, quạt, sưởi | Mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra lọc gió điều hòa, vệ sinh nếu cần thiết. – Vệ sinh dàn lạnh (sau mỗi 40.000 km). – Thay phin lọc ga (sau mỗi 2 năm). – Kiểm tra ga/bổ sung ga lạnh nếu thiếu. |
Van thông gió, hộp các te, các đường ống và đầu nối | Mỗi 20.000 – 40.000 km | – Kiểm tra tình trạng hoạt động, đảm bảo không bị rò rỉ khí. – Vệ sinh nếu cần thiết. |
Rô tuyn, cao su chắn bụi | Mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra độ rơ, tình trạng hao mòn. – Thay thế nếu cần thiết. |
Hệ thống treo (giảm xóc, lò xò…), cao su chắn bụi trục truyền động | Mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra độ đàn hồi, tình trạng rò rỉ dầu. – Thay thế nếu cần thiết. |
Hệ thống xả | Mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra tình trạng rỉ sét, thủng. – Vệ sinh nếu cần thiết. |
Nắp bình xăng, đường ống, đầu nối hệ thống nhiên liệu | Mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra tình trạng rò rỉ. – Vệ sinh nếu cần thiết. |
Độ rơ vô lăng, các thanh liên kết, thước lái | Mỗi 10.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra độ rơ, độ mòn. – Chỉnh sửa hoặc thay thế nếu cần thiết. |
Nước rửa kính, cần gạt mưa | Mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng | – Bổ sung nước rửa kính nếu thiếu. – Kiểm tra tình trạng hoạt động của cần gạt mưa, thay thế nếu cần thiết. |
Hệ thống còi xe | Mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra hoạt động của còi. – Vệ sinh hoặc thay thế nếu cần thiết. |
Áp suất lốp, độ mòn lốp xe | Mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra áp suất lốp, đảm bảo đúng tiêu chuẩn. – Kiểm tra độ mòn lốp, thay thế nếu cần thiết. |
Bình ắc quy, độ mòn điện cực | Mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra điện áp ắc quy. – Kiểm tra độ mòn điện cực, vệ sinh hoặc thay thế nếu cần thiết. |
Hệ thống đèn xe | Mỗi 5.000 km hoặc 6 tháng | – Kiểm tra hoạt động của tất cả các đèn (pha, cos, xi nhan, đèn hậu, đèn phanh…). – Thay thế bóng đèn nếu cần thiết. |
Lợi ích khi bảo dưỡng xe ô tô thường xuyên và định kỳ
Sau một thời gian vận hành, chiếc xe của bạn sẽ bắt đầu gặp nhiều vấn đề mà đôi khi bằng mắt thường bạn sẽ không nhận thấy hết được. Đó có thể là hiệu suất giảm, tiêu hao nhiều nhiên liệu, phanh không ăn, lốp bị mài mòn nhiều,… Nếu lúc này bạn không thực hiện bảo dưỡng thì sẽ tiềm ẩn rất nhiều mối nguy hiểm khi sử dụng xe.
Bảo dưỡng xe ô tô định kỳ và thường xuyên mang đến nhiều lợi ích cho chiếc xe của bạn, trong đó là việc đảm bảo duy trì hiệu suất tối đa cho chiếc xe, giúp kéo dài tuổi thọ của động cơ, đảm bảo an toàn lái xe và thêm vào đó là giúp tăng giá trị của xe khi bán lại.
- Duy trì hiệu suất tối đa cho xe
- Giúp kéo dài tuổi thọ
- Đảm bảo an toàn khi lái xe
- Tăng giá trị của xe khi bán
- Giúp tiết kiệm cũng như giảm chi phí sửa chữa, thay thế
Thongtinxe hi vọng rằng, bài viết trên sẽ giúp cho quý độc giả có được những thông tin để giúp cho chiếc xe của mình luôn được chăm sóc và bảo dưỡng đúng định kỳ.
- TOP 15 mẫu xe máy đi phượt tốt nhất năm 2024
- Honda City Hatchback 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình Ảnh (ALL-NEW)
- ARRC 2023 Round 2 – Trường đua Sepang Malaysia: Thử thách tại sân chơi lớn
- Vạch kẻ đường màu vàng là gì? Ý nghĩa của các loại vạch kẻ đường màu vàng
- Top 100 khẩu hiệu an toàn giao thông ý nghĩa nhất cho học sinh