Cập nhật bảng giá xe Toyota Wigo cũ tháng 11/2024 kèm thông tin ưu đãi và khuyến mãi khi mua xe Wigo cũ tại Việt Nam. Thông tin chương trình hỗ trợ mua xe Toyota Wigo cũ trả góp với hạn mức vay tối đa lên đến 70%, kèm các gói bảo hành và khuyến mãi. Mọi thông tin sẽ được cập nhật bên dưới bài viết, mời bạn đọc tham khảo.
Bảng giá xe Toyota Wigo cũ tháng 11/2024
Sau gần 2 năm ra mắt, Toyota Wigo đã có phiên bản nâng cấp giữa vòng đời vừa được hãng xe Nhật Bản giới thiệu đến khách hàng trong nước với nhiều thay đổi. Không chỉ có phần ngoại hình trẻ trung hơn, khoang lái của xe còn nhiều tiện nghi được cải tiến giúp Toyota Wigo 2020 chiếc xe này trở nên hấp dẫn hơn so với trước. Giá xe Toyota Wigo cũ đời 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, 2016, 2015 trong tháng 11/2024 dao động từ khoảng 250 – 370 triệu đồng. Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe Wigo cũ dưới đây:
Bảng giá xe Toyota Wigo cũ tháng 11/2024 | |
Tên xe | Giá niêm yết (VNĐ) |
Toyota Wigo 2021 cũ | Từ 370 triệu VNĐ |
Toyota Wigo 2020 cũ | Từ 350 triệu VNĐ |
Toyota Wigo 2019 cũ | Từ 330 triệu VNĐ |
Toyota Wigo 2018 cũ | Từ 310 triệu VNĐ |
Toyota Wigo 2017 cũ | Từ 290 triệu VNĐ |
Toyota Wigo 2016 cũ | Từ 270 triệu VNĐ |
Toyota Wigo 2015 cũ | Từ 250 triệu VNĐ |
Lưu ý: Bảng giá xe Toyota Wigo cũ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe Toyota Wigo cũ có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi.
Mua xe Toyota Wigo cũ trả góp trả trước bao nhiêu?
Việc mua ô tô Toyota Wigo trả góp chính là lựa chọn tối ưu dành cho những khách hàng có mong muốn mua xe nhưng vẫn còn lăn tăn về vấn đề tài chính. Dòng xe Wigo đã qua sử dụng nhưng mặt bằng chất lượng vẫn tốt, quan trọng là mức giá phải chăng giúp khách hàng thỏa mãn được ước mơ của mình.
Tuy nhiên, để hoàn sở hữu chiếc Toyota Wigo, bạn cần lưu ý số tiền bạn trả trước sẽ chưa bao gồm các khản chi phí:
- Phí trước bạ khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác là 2%
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe 4 – 5 chỗ là 480.700 đồng
- Phí bảo trì đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân là 1.560.000 đồng
- Phí biển số nếu không cấp lại là 150.000 đồng
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
Hiện tại có rất nhiều ngân hàng hỗ trợ rất tốt việc mua xe ô tô trả góp, cũng như hỗ trợ sau khi giải ngân. Hãy cùng chúng tôi điểm qua một số ngân hàng và mức lãi suất hiện nay: (bảng lãi suất tham khảo tại một số thời điểm và có thể thay đổi tùy theo sự điều chỉnh của ngân hàng)
Lãi suất vay mua xe | |
Ngân hàng | Lãi suất |
Vietcombank | 7,70% |
BIDV | 8,50% |
SHB | 7,80% |
Sacombank | 8,50% |
MBBank | 6,60% |
TPBank | 7,79% |
ACB | 9,80% |
VIB Bank | 7,99% |
VPBank | 7,90% |
SeABank | 8,90% |
Techcombank | 7,49% |
HDBank | 10,50% |
VietinBank | 7,90% |
ABBank | 7,50% |
ShinhanBank | 8,30% |
Eximbank | 8,00% |
OceanBank | 8,99% |
Maritime Bank | 6,49% |
Standard Chartered | 6,99% |
DongABank | 8,50% |
SCB | 8,80% |
Viet A Bank | 9,00% |
Ước tính số tiền phải trả hàng tháng khi vay mua xe Toyota Wigo trả góp bao gồm vốn và lãi (dựa trên lãi suất vay, thời hạn vay và số tiền cần vay)
Giá xe bán xe | 350.000.000 |
Mức vay ngân hàng | 70,00% |
Thời hạn vay (tháng) | 60 |
Khoản vay tương đương | 245.000.000 |
Khoản trả trước | 105.000.000 |
Lãi suất khoản vay (năm) | 10% |
Gốc và lãi hàng tháng | 5.284.945 |
Những chiếc xe Toyota Wigo cũ sẽ có nhiều mức giá khác nhau, tùy thuộc vào tình trạng và đời xe khác nhau sẽ có mức giá bán tương ứng. Bảng tính chỉ đưa ra bảng ước tính chi phí giá bán, khoản vay, lãi suất dự tính,.. cho Toyota Wigo cũ để quý khách hàng có thể tham khảo.
Thông số kỹ thuật Toyota Wigo cũ
Toyota Wigo, một mẫu xe nhỏ hơn Vios, rẻ hơn Vios, được nhập khẩu, mang thương hiệu Toyota là một sự khẳng định cho độ bền và không chỉ một tài xế chạy xe chuyên nghiệp, một hãng taxi mà ngay cả nhiều gia đình cũng đang tìm kiếm ở một chiếc ô tô.
Thông số kỹ thuật | Toyota Wigo 1.2MT | Toyota Wigo 1.2AT |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3.660 x 1.600 x 1.520 | 3.660 x 1.600 x 1.520 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.455 | 2.455 |
Tự trọng (kg) | 870 | 890 |
Động cơ | 3NR-VE 1.2L | 3NR-VE 1.2L |
Loại nhiên liệu | Xăng | Xăng |
Công suất tối đa (mã lực) | 86 / 6.000 | 86 / 6.000 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm) | 107 / 4.200 | 107 / 4.200 |
Hộp số | Sàn 5 cấp | Tự động 4 cấp |
Tốc độ tối đa (km/h) | – | – |
Tăng tốc từ 0 – 100km/h (giây) | – | – |
Cỡ mâm (inch) | 14 | 14 |
Mức tiêu hao nhiên liệu trung bình | 5,16 | 5,3 |
Hệ thống chiếu sáng | Halogen Projector | Halogen Projector |
Nội thất | Ghế ngồi bọc nỉ | Ghế ngồi bọc nỉ |
Hệ thống treo | MacPherson Torsion beam axle | MacPherson Torsion beam axle |
Hệ thống giải trí | CD 4 loa | DVD 7 inch, 6 loa |
Điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Khác | Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Chỉnh tay |
Ưu điểm của Toyota Wigo
Trước tiên, phải nói rằng Toyota Wigo đã là một biện pháp cắt giảm chi phí, thực chất, cội nguồn của Wigo là chiếc Daihatsu Ayla được bán ở một số thị trường Đông Nam Á và được đổi tên sang Toyota ở một vài quốc gia. Việc Toyota đội lốt Daihatsu cũng hoàn toàn phù hợp bởi Daihatsu là hãng chuyển sản xuất xe nhỏ tại Nhật, một quốc gia mà ở đó xe nhỏ, giá rẻ rất được ưa chuộng. Và tiết kiệm chi phí là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất trên Wigo
- Xe Nhật giá hợp lý
- Thiết kế mới trẻ trung và thể thao hơn
- Gầm xe cao nhất phân khúc
- Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Động cơ đủ dùng, có độ vọt ở dải tốc thấp
- Vận hành bền bỉ, êm ái, ổn định
- Tiết kiệm nhiên liệu
- An toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP
Có thể điểm qua một vài chi tiết nhỏ như ăng-ten “thò ra thụt vào” trên trụ A thay cho ăng-ten tích hợp kính sau hay dạng vây cá. Hay như thiết kế tay nắm cửa của Toyota Wigo cũng là một điểm có thể khiến nhiều người xem xe không hài lòng khi có thể bị coi là khá cũ kỹ. Nhận xét một cách công bằng, Mitsubishi Mirage hạng B cũng có thiết kế tay nắm như vậy nhưng dễ “bỏ qua” hơn bởi thiết kế còn lại của Mirage uyển chuyển hơn Wigo.
Trang bị an toàn trên Wigo cũ
Vì được xếp ở phân khúc xe cỡ nhỏ rẻ tiền nên trang bị an toàn trên xe ô tô Toyota Wigo cũng chỉ ở mức cơ bản như:
- Dây đai an toàn 3 điểm 5 vị trí
- Túi khí người lái và hành khách phía trước
- Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
- Cảm biến hỗ trợ đỗ xe 2 mắt phía sau
- Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ
- Cột lái tự đổ
- Hệ thống mã hóa khóa động cơ
- Hệ thống báo động
Nhìn chung, xe ô tô Toyota Wigo đem lại luồng gió mới cho phân khúc hatchback hạng A, khi có quá ít sự lựa chọn. Tuy nhiên để có thể cạnh tranh trong phân khúc, mẫu xe của Toyota cần đa dạng hóa với nhiều phiên bản cùng trang bị cao cấp hơn. Do đó, xe Toyota Wigo sẽ là mẫu xe rất đáng cân nhắc với những ai cần một mẫu xe nhỏ, có khả năng vận hành bền bỉ, trang bị vừa đủ dùng cho cá nhân và có khả năng giữ giá tốt, phục vụ cho nhu cầu kinh doanh.