Cập nhật giá xe Honda City 2023 tháng 11/2024 kèm thông tin xe, đánh giá xe, thông số kỹ thuật, trang bị an toàn, trang bị tiện nghi, hệ thống chiếu sáng, kích thước xe, động cơ vận hành và giá lăn bánh Honda City tại Hà Nội, Tp.HCM, Hải Phòng, Quảng Ninh, Cần Thơ và các tỉnh thành Việt Nam.
Giá xe Honda City 2023 bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe Honda City 2023 dao động từ 529 – 609 triệu VND cho 03 phiên bản là: 1.5G (529 triệu VND), 1.5L (589 triệu VND) và 1.5RS ( 609 triệu VND).Khách hàng khi mua xe City màu đỏ (phiên bản RS và L) sẽ phải trả thêm 5 triệu đồng.
#Lưu ý: Giá lăn bánh Honda City chỉ mang tính chất tham khảo, có thể sẽ phát sinh thêm chi phí khi mua xe.
Honda City 2023 là một trong những mẫu Sedan hạng B, 5 chỗ ngồi, được sản xuất bởi hãng xe Honda Motor của Nhật Bản. Mẫu xe này được ra mắt lần đầu tiên vào năm 1981 và kể từ đó hãng không ngừng phát triển, hoàn thiện cả về mặt hình thức lẫn chất lượng.
HONDA CITY 2023 | ||
Giá xe | Từ 559 – 609 triệu VND | |
Kiểu dáng xe | Sedan – B | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | |
Khối lượng bản thân | 1.117 (kg) | |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | |
Động cơ vận hành | 1.5 i-VTEC | |
Công suất tối đa | 119/6.600 (hp/vòng) | |
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | |
Hộp số | CVT | |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Dung tích bình nhiên liệu | 40 (lít) | |
Nguồn gốc xuất xứ | Honda Motor – Nhật Bản |
#Tham khảo: Bảng giá xe Honda 11/2024 (thongtinxe.net)
Thông số kỹ thuật Honda City 2023
Honda City 2023 sở hữu cho mình chiều dài x rộng x cao lần lượt là 4.553 x 1.748 x 1.467mm, trục cơ sở của xe đạt 2.600mm và khoảng sáng gầm xe đạt 134mm.
Kích thước này giúp cho tổng thể bên ngoài xe Honda City được gọn gàng hơn, dễ len lỏi vào các khu đô thị đông đúc xe cộ hoặc các đường hẻm nhỏ khó di chuyển tại Việt Nam. Bên cạnh đó, kích thước này cũng giúp cho không gian bên trong xe được rộng rãi và thoải mái hơn, mang đến cảm giác dễ chịu cho hành khách khi di chuyển.
Thông số kỹ thuật Honda City 2023 | ||
Giá xe | Từ 529 – 599 triệu VND | |
Kiểu dáng xe | Sedan – B | |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Chiều dài cơ sở | 2.600 (mm) | |
Kích thước dài x rộng x cao | 4.553 x 1.748 x 1.467 (mm) | |
Khoảng sáng gầm xe | 134 (mm) | |
Khối lượng bản thân | 1.117 (kg) | |
Khối lượng toàn tải | 1.580 (kg) | |
Nguồn gốc xuất xứ | Honda Motor – Nhật Bản |
Ngoại thất Honda City 2023
Honda City thế hệ mới sở hữu thiết kế thể thao và các chi tiết có sự liền mạch và chắc chắn hơn rất nhiều so với thế hệ tiền nhiệm. Tổng thể xe xe khá gọn gàng và vừa vặn với hệ thống đường xá tại Việt Nam. Các con hẻm nhỏ hoặc các khu vực đông đúc phương tiện sẽ không còn là nỗi lo đối với chiếc xe này.
Đặc biệt, phiên bản City RS cao cấp nhất trên dòng xe này sẽ sở hữu thiết kế khác biệt so với phiên bản G và L của xe, cụ thể hơn mời bạn tiếp tục tham khảo bài viết.
Thiết kế đầu xe
Về cơ bản, thiết kế của City 2023 được chia thành 2 tạo hình khác nhau nhưng phân khúc vẫn là Sedan hạng B.
Trên bản City G và L sở hữu phần đầu xe lịch lãm, nam tính với bộ tản nhiệt mạ crom hoặc sơn đen (tùy theo màu sắc của xe) trải dài sang cụm đèn pha Halogen sắc sảo với đồ họa phân chia ô bên trong rất hiện đại và thời thượng, các đường kẻ này cũng là đèn chạy ban ngày của City đời mới.
Phần cản trước của xe Honda City G và L được thiết kế mở rộng thể thao, 2 bên là 2 hốc hút gió sơn đen nam tính.
Bản City RS sở hữu cho mình thiết kế hướng về phong cách thể thao hơn với thanh ngang cỡ lớn sơn đen ở trên và tản nhiệt phối lưới ở bên trong. Cụm đèn pha của xe là tổ hợp những dải LED kết hợp với nhau rất hiện đại cùng với đó là logo “RS” dập nổi mang đậm tinh thần thể thao đến từ Honda.
Riêng phần cản dưới của City RS cũng được phối lưới tương tự như bộ tản nhiệt và hai bên được bổ sung thêm đèn sương mù LED hiện đại.
Thiết kế thân xe
Thân xe Honda City 2023 cơ bản được thiết kế tương tự nhau giữa các phiên bản. Tuy nhiên, có một số trang bị được thay đổi tùy theo phiên bản mà khách hàng lựa chọn.
Cụ thể, xe sở hữu cho mình thân xe khỏe khoắn với đường gân chạy dài theo mí cửa sổ xe mang đến phong cách thể thao giúp xe cứng cáp và khỏe khoắn hơn.
Các chi tiết khác nhau giữa phiên bản City G, L và RS có thể nhìn thấy như:
- City G và L: mâm xe đa chấu đơn kích thước 15-16 inch, gương chiếu hậu chỉnh điện cùng màu thân xe, mạ crom (chỉ có ở bản L).
- City RS: mâm xe 5 chấu kép kích thước 16 inch, gương chiếu hậu gập điện/chỉnh điện/báo rẽ và được sơn đen thể thao, tay nắm cửa cùng màu thân xe.
Thiết kế đuôi xe
Đuôi xe được thiết kế thể thao với cụm đèn pha sắc cạch đi kèm với đồ họa khi phanh rất hiện đại. Riêng phiên bản Honda City RS được hãng sử dụng các đường viền đen để trang trí, kèm theo đó là cánh lướt gió và cản sau sơn đen thể thao, nam tính.
Trang bị ngoại thất
Về trang bị nội thất và tiện nghi trên Honda City 2023, phiên bản cao cấp nhất là RS được trang bị các tính năng cao cấp như: đèn pha LED, đèn hậu LED, đèn sương mù LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập và mâm xe 16 inch.
Riêng 2 phiên bản G và L sẽ được trang bị các tính năng như: đèn pha Halogen/Projector, Đèn hậu LED, đèn chạy ban ngày LED, vây cá mập và bộ lazang 15 inch.
Trang bị ngoại thất Honda City | |||
Danh mục | City G | City L | City RS |
Đèn pha | Halogen / Projector | Halogen / Projector | LED |
Đèn hậu | LED
| ||
Đèn chạy ban ngày | |||
Đèn sương mù | Không có | LED | |
Đèn phanh phía sau | LED | ||
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ | |
Tay nắm cửa | – | Mạ Crom | – |
Vây cá mập | Có | ||
Lazang (Mâm xe) | 15 Inch | 16 Inch |
Nội thất Honda City 2023
Honda City 2023 sở hữu chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều rộng cơ sở 1.495mm, điều này giúp cho khoang cabin của xe rộng rãi hơn phần nào mang đến trải nghiệm đi xe tốt hơn cho khách hàng của mình.
Tổng thể nội thất của City theo đuổi phong cách thiết kế thể thao và giữa các phiên bản cũng có sự khác biệt về mặt trang bị. Riêng về phần thiết kế thì phiên bản G, L và RS đều sở hữu cùng kiểu thiết kế hiện đại và thể thao đặc trưng của Honda.
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng, đồng hồ
Khoang lái của Honda City được nới rộng ra thêm một chút so với thế hệ tiền nhiệm, điều này giúp cho người lái có thể thoải mái hơn trong quá trình điều khiển phương tiện và xử lý các tình huống bất ngờ hiệu quả và an toàn. Ngoài ra, hãng còn trang bị ghế lái chỉnh 6 hướng giúp lái xe tìm được tư thế ngồi phù hợp nhất. Bảng taplo trên City thế hệ mới được thiết kế theo phong cách thể thao xen lẫn một chút thanh lịch với các cổng gió điều hòa đặt dọc sơn đen nam tính.
Đặc biệt hơn, phiên bản City RS cao cấp nhất sẽ được hãng viền crom các cửa gió điều hòa và may chỉ đen dọc theo taplo và ghế ngồi. Nổi bật nhất trên bảng taplo của xe là cụm màn hình cảm ứng rộng 8 inch đặt ẩn sang trọng.
Vô lăng của xe là dạng vô lăng tròn, chất liệu Urethane, 3 chấu có tích hợp một số nút bấm điều khiển âm thành và các tính năng khác tùy thuộc vào phiên bản mà khách hàng lựa chọn. Vô lăng của bản RS sẽ được bọc da sang trọng hơn, tích hợp nhiều nút bấm hơn và có thêm lẫy chuyển số tiện dụng. Đồng hồ đo lường của Honda City 2023 là đồng hồ Analog, trang bị này được phân bổ trên tất cả các phiên bản của xe.
Khoang hành khách, ghế ngồi
Khoang hành khách được đánh giá khá cao về mặt rộng rãi và tiện nghi. Honda City 2023 sở hữu cho mình chiều dài cơ sở 2.600mm và chiều rộng cơ sở trước sau 1.495/1483mm giúp cho không gian bên trong xe khá thoáng, khoảng cách để chân rộng rãi, trần xe cũng vừa tầm không đụng đầu khi di chuyển vào đường gồ ghề.
Ngoài ra, tiện nghi ở hàng ghế thứ 2 cũng được đánh giá cao không kém với 3 gối tựa đầu, bệ tỳ tay, hộc chứa nước, đây an toàn và đặc biệt là 2 cửa gió điều hòa mát mẻ.
Trang bị nội thất và tiện nghi
Bước qua thế hệ mới, Honda City 2023 mang đến cho khách hàng nhiều trang bị hiện đại giúp khách hàng trải nghiệm tốt hơn về sản phẩm. Trong đó, trang bị tiêu chuẩn ở bản G có thể kể đến như: đồng hồ analog, màn hình cảm ứng 8 inch, vô lăng Urethane, đàm thoại rảnh tay, dàn âm thanh 4 loa, kết nối thông minh, điều hòa chỉnh cơ, 3 nguồn sạc, ghế ngồi nỉ.
Phiên bản L và RS được bổ sung thêm các trang bị như: Ghế ngồi bọc da/da lộn/nỉ, vô lăng bọc da, dàn âm thanh 8 loa, 5 nguồn sạc,…
Trang bị tiện nghi Honda City 2023 | |||
Danh mục | City G | City L | City RS |
Đồng hồ | Analog | ||
Chất liệu ghế ngồi | Nỉ | Da, da lộn, nỉ | |
Ghế lái | Chỉnh 6 hướng | ||
Vô lăng | Urethane, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | Da, chỉnh 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh | |
Khởi động xe từ xa | Không | Có | |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | |
Tay nắm cửa cảm biến | Không | Có | |
Màn hình cảm ứng | 8 inch | ||
Kết nối thông minh | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Kết nối Bluetooth/USB/AM/FM | |||
Hệ thống loa | 4 loa | 8 loa | |
Nguồn sạc | 3 | 5 | |
Điều hòa | Chỉnh cơ | Tự động 1 vùng | |
Cửa gió cho hàng ghế sau | Không | Có |
Động cơ vận hành Honda City 2023
Honda City 2023 được hãng cam kết sẽ cùng khách hàng chinh phục mọi cung đường với một hệ động cơ mạnh mẽ và tích hợp nhiều công nghệ hiện đại, tiết kiệm nhiên liệu tối đa, bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
Cả 3 phiên bản của xe sẽ sử dụng cùng một hệ động cơ xăng 1.5L DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van cho công suất vận hành tối đa 119 mã lực, momen xoắn cực đại 145Nm, đi kèm là hộp số vô cấp CVT.
Động cơ Honda City 2023 | |||
Danh mục | City G | City L | City RS |
Loại động cơ | Xăng, DOHC i-VTEC, 4 xi lanh đặt thẳng hàng, 16 van | ||
Dung tích | 1.5L | ||
Công suất tối đa | 119/6.600 (mã lực/vòng) | ||
Momen xoắn cực đại | 145/4.300 (Nm/vòng) | ||
Hộp số | CVT | ||
Treo trước | MacPherson | ||
Treo sau | Giằng xoắn | ||
Phanh trước | Đĩa | ||
Phanh sau | Tang trống |
Trang bị hỗ trợ vận hành
Hãng xe Honda rất đề cao tính năng động và khả năng vận hành của mẫu City và để giúp mẫu xe này hoàn thiện hơn nữa hãng đã trang bị thêm một số tính năng hỗ trợ người lái như: Trợ lực lái điện EPS, ga tự động, chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu, chế độ lái thể thao, lẫy chuyển số trên vô lăng, van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử,…
Trang bị hỗ trợ vận hành Honda City | |||
Danh mục | City G | City L | City RS |
Trợ lực lái điện | Có | ||
Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử | Có | ||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu | Có | ||
Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu | Có | ||
Chế độ lái thể thao | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Lẫy chuyển số | Không | Có | |
Ga tự động | Không | Có |
Trang bị an toàn trên Honda City 2023
Trang bị an toàn trên Honda City 2023 cũng phong phú không kém với các tính năng nổi bật như: Hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống chống bó cứng phanh, camera lùi, chìa khóa mã hóa chống trộm, 3-5 túi khí, khóa cửa tự động,…
Trang bị an toàn Honda City 2023 | |||
Danh mục | City G | City L | City RS |
Hệ thống cân bằng điện tử | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||
Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | ||
Camera lùi | Không | 3 góc quay | |
Khóa cửa tự động | Có | ||
Túi khí | 3 | 3 | 5 |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có |
Ưu điểm và nhược điểm của Honda City 2023
So với các đối thủ của mình trong phân khúc, Honda City vẫn sở hữu hàng loạt ưu điểm vượt trội như: Giá xe dễ chịu trong phân khúc, khoang nội thất rộng rãi, tiện nghi, ngoại hình ấn tượng, an toàn đầy đủ và vận hành ổn định. Cụ thể như sau:
Ưu điểm và nhược điểm Honda City | |
Ưu điểm | Nhược điểm |
– Giá xe rẻ, dễ tiếp cận – Ngoại hình thể thao – Khoang nội thất rộng rãi, tiện nghi – Trang bị an toàn đầy đủ – Khả năng vận hành ổn định – Tính thương hiệu cao | – Cách âm kém – Camera lùi ở bản cao bị mờ – Bản thấp nhất không có camera lùi |
Có nên mua xe Honda City 2023 không?
Nhìn chung, với mức giá khởi điểm chỉ từ 529 triệu đồng nhưng Honda City 2023 vẫn mang đến cho khách hàng của mình rất nhiều tính năng vượt trội, nổi bất trong đó là màn hình cảm ứng 8 inch và hộp số vô cấp CVT. Ngoại thất của xe cũng được các chuyên gia đánh giá cao về mặt thẩm mỹ, nếu yêu thích bạn có thể lựa chọn bản cao cấp để có thể trải nghiệm xe được tốt hơn.
- Hyundai Grand i10 2024: Nâng cấp tính năng, giá bán hấp dẫn
- Những tiếng ồn động cơ và hệ truyền động cần lưu ý
- Chery OMODA 5 2023: Thông số kỹ thuật, Kích Thước, Động Cơ, Tiện Nghi & An Toàn
- Thông số kỹ thuật Honda Brio: Kích Thước, Động Cơ & An Toàn
- Thông số kỹ thuật Hyundai Elantra 2023: Mẫu Sedan cỡ C có gì để đấu Kia K3