Cập nhật bảng giá xe Suzuki XL7 cũ tháng 12/2024 kèm thông tin ưu đãi và khuyến mãi khi mua xe XL7 cũ tại Việt Nam. Chương trình hỗ trợ mua xe Suzuki XL7 cũ trả góp hạn mức vay tối đa lên đến 70%, kèm các gói bảo hành và khuyến mãi. Mọi thông tin sẽ được cập nhật bên dưới bài viết, mời bạn đọc tham khảo.
Bảng giá xe Suzuki XL7 cũ tháng 12/2024
Suzuki XL7 là mẫu xe 7 chỗ giá rẻ rất được ưa chuộng tại Việt Nam từ những ngày đầu ra mắt, mẫu xe sở hữu thiết kế đơn giản, thực dụng, bên trong xe rộng rãi và tiện nghi. Nếu quan tâm đến dòng xe này, mời bạn tham khảo qua bảng giá xe Suzuki XL7 cũ vừa được cập nhật trong tháng 12/2024 như sau.
Giá xe Suzuki XL7 cũ đời 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, 2016, 2015 trong tháng 12/2024 dao động từ khoảng 380 – 560 triệu đồng. Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bảng giá xe XL7 cũ dưới đây:
Bảng giá xe Suzuki XL7 cũ tháng 12/2024 | |
Tên xe | Giá niêm yết (VNĐ) |
Suzuki XL7 2021 cũ | Từ 560 triệu VNĐ |
Suzuki XL7 2020 cũ | Từ 530 triệu VNĐ |
Suzuki XL7 2019 cũ | Từ 500 triệu VNĐ |
Suzuki XL7 2018 cũ | Từ 470 triệu VNĐ |
Suzuki XL7 2017 cũ | Từ 440 triệu VNĐ |
Suzuki XL7 2016 cũ | Từ 410 triệu VNĐ |
Suzuki XL7 2015 cũ | Từ 380 triệu VNĐ |
Lưu ý: Bảng giá xe Suzuki XL7 cũ trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, giá bán xe XL7 cũ có thể thay đổi tùy theo thời điểm và chương trình khuyến mãi
Bên cạnh giá xe, khi mua Suzuki XL7 cũ quý khách hàng cần phải thanh toán thêm các khoản chi phí bắt buộc, không chỉ riêng XL7 mà khi mua bất cứ dòng xe cũ nào cũng phải thanh toán các khoản phí này. Cụ thể như sau:
- Phí trước bạ khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác là 2%
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho xe 4 – 5 chỗ là 480.700 đồng
- Phí bảo trì đường bộ 12 tháng áp dụng cho khách hàng cá nhân là 1.560.000 đồng
- Phí biển số nếu không cấp lại là 150.000 đồng
- Phí đăng kiểm là 340.000 đồng áp dụng trên toàn quốc
Mua xe Suzuki XL7 cũ trả góp trả trước bao nhiêu?
Hiện tại, khách hàng có nhu cầu mua xe Suzuki XL7 cũ trả góp sẽ được hỗ trợ khoản vay lên đến 70% với mức lãi suất cực kỳ ưu đãi. Trước tiên, mời bạn đọc tham khảo qua bảng lãi suất khi vay tiền tại các ngân hàng như sau:
Lãi suất vay mua xe Suzuki XL7 cũ | |
Ngân hàng | Lãi suất |
Vietcombank | 7,70% |
BIDV | 8,50% |
SHB | 7,80% |
Sacombank | 8,50% |
MBBank | 6,60% |
TPBank | 7,79% |
ACB | 9,80% |
VIB Bank | 7,99% |
VPBank | 7,90% |
SeABank | 8,90% |
Techcombank | 7,49% |
HDBank | 10,50% |
VietinBank | 7,90% |
ABBank | 7,50% |
Shinhan Bank | 8,30% |
Eximbank | 8,00% |
OceanBank | 8,99% |
Maritime Bank | 6,49% |
Standard Chartered | 6,99% |
DongABank | 8,50% |
SCB | 8,80% |
Viet A Bank | 9,00% |
Lưu ý: Ở đây chỉ lấy lãi suất trung bình của các ngân hàng nên con số sẽ tương đối chứ không chính xác 100% cho một ngân hàng cụ thể.
Để quý khách hàng dễ hình dung hơn về hình thức mua xe cũ trả góp, sẽ làm một ví dụ đơn giản: Mua xe Suzuki XL7 cũ với giá 560 triệu đồng, vay trước 70% giá trị của xe cùng mức lãi suất 10% và trả trong vòng 60 tháng, số tiền trả trước và số tiền phải trả hằng tháng sẽ như sau:
Ước tính khoản vay và lãi suất | |
Giá xe bán xe | 560.000.000 |
Số tiền vay ngân hàng | 70,00% |
Thời hạn vay (tháng) | 60 |
Khoản vay tương đương | 392.000.000 |
Khoản trả trước | 168.000.000 |
Lãi suất khoản vay (%/năm) | 10% |
Gốc và lãi hàng tháng | 8.328.842 |
Ưu điểm khi mua xe trả góp qua ngân hàng
- Sở hữu ngay chiếc xe với chi phí ban đầu thấp, chỉ cần từ 10% đến 20% giá trị xe
- Được vay vốn với lãi suất cố định trong 6 tháng hoặc 1 năm
- Tiền lãi được tính theo dư nợ giảm dần
- Không cần thế chấp tài sản vì dùng chính chiếc xe để thế chấp
- Được phép trả nợ trước thời hạn vay
#Xem thêm: Bảng giá xe Suzuki 12/2024 (thongtinxe.net)
Đánh giá xe Suzuki XL7 cũ
Suzuki XL7 trở lại thị trường Đông Nam Á vào tháng 7/2020 và trở thành một hiện tượng cho đến thời điểm hiện tại. Mẫu xe sở hữu nhiều ưu điểm đánh trúng vào tâm lý mua hàng của người Việt, trước tiên mời bạn đọc tham khảo trước thông số kỹ thuật của mẫu MPV giá rẻ này nhé:
Thông số | Suzuki XL7 cũ |
Số ghế ngồi | 7 |
Kiểu xe | MPV |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 mm |
Động cơ | 1.5L 4 xi-lanh |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (mã lực) | 105 |
Mô men xoắn (Nm) | 138 |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ tang trống |
Khoảng sáng gầm | 200 mm |
Treo trước/sau | Macpherson với lò xo cuộn/thanh xoắn |
Ưu điểm
Suzuki XL7 sở hữu rất nhiều ưu điểm vượt trội trong phân khúc có thể kể đến như:
- Giá cả hợp lý: nếu không muốn nói mẫu xe này quá rẻ so với phần còn lại của phân khúc. Cụ thể, Suzuki XL7 bản mới nhất có giá chỉ từ 589 triệu đồng, bản đặc biệt cũng chỉ chênh lệch khoảng 10 triệu đồng.
- Thiết kế đơn giản, tinh tế: mẫu xe đến từ Nhật Bản sở hữu ngoại hình khá bắt mắt dù chỉ được thiết kế đơn giản, không quá cầu kỳ. Mặt calang nổi bật với những nếp gấp đặc trưng của các dòng xe đến từ Nhật Bản.
- Vô cùng thực dụng: thực sự phải dùng từ vô cùng thực dụng đối với mẫu MPV 7 chỗ Suzuki XL7 này, mẫu xe sở hữu gầm xe khá cao giúp người dùng có thể thoải mái di chuyển lên xuống vỉa hè hoặc di chuyển qua đoạn đường có nhiều ổ gà.
- Khoang cabin rộng rãi, thoáng đãng: Cả ba hàng ghế trên Suzuki XL7 đều rộng rãi và thoải mái, hàng ghế thứ 3 có thể ngồi được cả 2 người lớn cao 1m8 mà không cảm thấy gò bó hay đụng đầu.
- Tiện nghi đủ dùng: Kể từ khi ra mắt, Suzuki XL7 nhận được rất nhiều lời khen ngợi từ phía người dùng về hệ thống điều hòa, ngoài 4 cổng điều hòa trên bảng taplo, Suzuki còn bố trí cho hàng ghế thứ 2 và 3 thêm các dàn lạnh độc lập để làm mát cả khoang cabin. Ngoài ra, Suzuki XL7 còn được trang bị các tính năng như: màn hình cảm ứng 7 inch, kết nối AUX/USB/Bluetooth/Android Auto, dàn âm thanh 6 loa sống động.
- Động cơ vận hành ổn định: Là một mẫu xe có mức giá khá rẻ nên động cơ trang bị trên XL7 cũng dừng lại mức hợp lý so với các mẫu xe khác trong phân khúc. Cụ thể Suzuki XL7 được trang bị động cơ 1.5L cho công suất tối đa 103 mã lực và momen xoắn cực đại 138 Nm.
- Hệ thống an toàn đầy đủ: trang bị an toàn được trang bị trên Suzuki XL7 có thể kể đến như hệ thống chống bó cứng phanh, khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, 2 túi khí, chống trộm,…
- Khoang hành lý rộng rãi: so với những mẫu xe nổi tiếng rộng rãi trong phân khúc như Xpander, Avanza thì khoang hành lý của XL7 còn rộng hơn với dung tích 153 lít.
Nhược điểm
Song song với những ưu điểm bên trên là các nhược điểm cần thay đổi ở phiên bản sau như sau:
- Hộc đựng đồ phía dưới bảng điều khiển trung tâm quá nhỏ, chỉ đủ đựng chìa khóa hoặc một vài vật dụng nhỏ.
- Hệ thống treo của xe được cho là quá cứng
- Khả năng cách âm không thật sự tốt cần cải thiện vào lần nâng cấp sau
- Hàng ghế thứ 2 chỉ có 2 gối tựa đầu, người ngồi giữa sẽ khá mỏi và không chợp mắt được
- Màn hình trung tâm không sắc nét, khó nhìn
- Không có ga tự động
Có nên mua xe Suzuki XL7 cũ không?
Nhìn chung, Suzuki XL7 hiện vẫn đang là mẫu xe đáng sở hữu bậc nhất trong phân khúc MPV 7 chỗ. Với các ưu điểm bên trên bạn sẽ không thể tìm được mẫu xe nào khác tương tự như vậy trong phân MPV 7 chỗ tại thời điểm hiện đại.
Các nhược điểm bên trên cũng không quá ảnh hưởng đến chất lượng hay hiệu suất hoạt động của xe chỉ là nếu khắc phục được thì xe sẽ hoàn hảo hơn.