Một khi bỏ ra thời gian nghiên cứu và có được đầy đủ thông tin, đây là lúc để bạn định giá chiếc xe của mình sao cho thuận mua vừa bán nhất. Dựa trên một số yếu tố, cùng với mức độ mong muốn bán xe nhanh hay không, bạn có thể định ra một phạm vi giá xe Toyota Innova cũ hợp lý.
Giá xe ô tô cũ phụ thuộc vào năm sản xuất, số km đã đi, lịch sử bảo dưỡng và vận hành, cũng như tình trạng hiện tại của xe. Để mua được xe tốt, cần tìm hiểu kỹ và kiểm tra xe cẩn thận. Biết cách đàm phán và tính toán các phí sẽ giúp mua được xe với giá phải chăng.
Cách định giá cho ô tô Toyota Innova cũ
Toyota Innova là dòng 7 chỗ rộng rãi tại thị trường Việt Nam, khách hàng quan tâm dòng xe này cho mục đích kinh doanh chiếm 70%, Vì khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giữ giá tốt. Thị trường xe Toyota Innova cũ thời điểm hiện tại là rất lớn vì đây là mẫu MPV có doanh số bán ra tốt nhất thị trường kể từ ngày ra mắt từ năm 2006 cho đến nay. Innova cũ là lựa chọn cho gia đình, khách hàng doanh nghiệp vận tải và đặc biệt là taxi cá nhân khi mẫu xe này rất phù hợp cho mục đích vận tải hành khách.
Định giá cho một chiếc xe không hề dễ dàng, kể cả với người bán lẫn người mua, nhất là đối với Toyota Innova cũ, một chiếc xe thông dụng nhất tại thị trường Việt Nam. Vậy, làm thế nào để định giá cho ô tô cũ chính xác?
Tham khảo trên các nền tảng mua bán xe online
Hiện tại các nền tảng thương mại điện tử đang rất phát triển, do đó bạn có thể tìm kiếm giá bán dành cho mẫu xe tương tự mà bạn đang dự đính mua hoặc bán. Các website hiện tại có cách sắp xếp rất cụ thể và chi tiết, từ đời xe, phiên bản số sàn hay số tự động, thậm chí có thể lọc cả màu xe giống với chiếc xe định mua bán.
Sau khi đã lọc ra được các mẫu xe tương tư, bạn tiến hành lọc ra mức giá từ cao đến thấp để tìm ra mức giá trung bình. Tiếp theo bạn tìm mẫu xe có số km tương đương hoặc chênh lệch trên dưới 5000 km so với chiếc xe của bạn, từ đó bạn sẽ có giá gần chính xác và hợp lý cho cả bên mua và bên bán.
Nhờ các cửa hàng bán xe cũ hoặc đại lý định giá
Bạn cũng có thể đưa mẫu xe đến các cửa hàng mua bán hoặc ký gửi để tham khảo giá bán hiện tại. Thông thường, các nơi này sẽ định giá thấp hơn so với giá trị thực của chiếc xe từ 10 – 15%. Do đó, chúng ta có thể cộng thêm mức chênh lệch này vào giá bán của xe. Ngoài ra, bạn cũng nên tham khảo giá từ 2 – 3 cửa hàng trở lên để có mức giá chuẩn nhất.
Bên cạnh các cửa hàng bán xe cũ tư nhân, bạn cũng có thể nhờ đại lý chính hãng để định giá chính xác cho chiếc xe của mình. Trường hợp này bạn chỉ nên cộng thêm từ 10 – 20 triệu vào giá bán là phù hợp.
Công thức định giá theo năm sử dụng
Thực tế, không có bất cứ một công thức tính chính xác giá xe cũ khi bị khấu hao. Tuy nhiên, thông thường thì mỗi năm chiếc xe sẽ mất 10% giá trị theo luật thế giới. Một chiếc xe được định để chạy khoảng 20.000 km/năm và 300.000 km cho cả vòng đời, trong khi tuổi đời mỗi chiếc xe rơi vào từ 11-13 năm. Tuy nhiên, với năm đầu tiên, xe sẽ thường mất giá nhiều hơn so với những năm còn lại. Với những dòng xe Nhật, đặc biệt là Toyota, giá trị khấu hao vào khoảng 15%. Với những dòng xe còn lại, khấu hao rơi vào khoảng 20 – 25%.
Ô tô ở Việt Nam rất khó chạy khoảng 20.000 km/năm nhưng vẫn nên khấu trừ 10% vì chủ yếu xe ở nước ta phải chịu nắng gió, khói bụi đường xá rất nhiều, ngoài ra việc tắc đường và chạy chậm cũng khiến hao mòn xe lớn hơn khi chạy cao tốc. Bên cạnh đó, việc bảo dưỡng hay chất lượng nhiên liệu không đủ sạch cũng khiến xe dễ xuống cấp và khấu hao. Rõ ràng, 1 chiếc xe chạy 5 năm chuyên ở cao tốc sẽ có chất lượng tốt hơn 1 chiếc xe chuyên chạy nội thành dù chạy số km ít hơn.
Còn một yếu tố khác, đó chính là mua xe cũ thì người mua phải gánh thêm rất nhiều rủi ro lớn hơn so với xe mới, đó là rủi do xe đã bị đâm đụng, ngập nước, hỏng lớn, rủi do từ việc hệ thống an toàn của xe đã kém đi so với xe lúc mới, rủi do gia tăng chi phí sửa chữa, bởi chi phí sửa chữa đương nhiên dồn nhiều hơn cho những năm cuối của đời xe.
Do đó phần khấu hao của 10 năm đầu sử dụng xe phải gánh nhiều hơn cho những năm sau. Tức khấu hao sau 10 năm sử dụng không phải là hai phần ba giá thành của chiếc xe vào thời điểm mua, mà phải nhiều hơn con số đó một chút.
Giá mua bán tính theo cách này chỉ mang tính tương đối nhiều hơn, do dao động ở số km, số năm sử dụng và trang bị nâng cấp cho xe nếu có. Tuy nhiên chúng ta có thể tăng giảm 5 – 10% tùy thuộc vào từng trường hợp.
Nhờ người có kinh nghiệm
Không có công thức cố định để tính giá trị khấu hao của xe cũ. Tuy nhiên, thông thường, mỗi năm, xe mất khoảng 10% giá trị. Đối với các dòng xe Nhật, như Toyota, tỷ lệ này có thể là 15%, trong khi đối với các dòng xe khác có thể là 20-25%.
Ở Việt Nam, xe thường không chạy được 20.000 km/năm do điều kiện đường xá và môi trường khắc nghiệt. Điều này khiến việc khấu hao lớn hơn. Bảo dưỡng kém cũng làm tăng khấu hao của xe.
Mua xe cũ mang nhiều rủi ro hơn so với xe mới, như rủi ro về tai nạn, ngập nước, hư hỏng, hoặc hệ thống an toàn kém. Chi phí sửa chữa cũng tăng sau mỗi năm.
Do đó, khấu hao trong 10 năm đầu có thể cao hơn so với các năm sau. Giá mua bán có thể biến động 5-10% tùy thuộc vào nhiều yếu tố như số km, năm sử dụng, và trang bị của xe.
#Tham khảo: Bảng giá xe Toyota Innova Cross 10/2024 (thongtinxe.net)
Toyota Innova cũ các đời từ 2006, 2007 có giá bao nhiêu?
Toyota Innova xuất hiện đầu tiên vào tháng 1 năm 2006 với mục đích thay thế cho dòng xe Zace không còn phù hợp với thị hiếu. Trong năm 2006 và 2007, những chiếc Innova gồm 2 phiên bản số sàn là dòng Innova G và dòng Innova J dần xuất hiện trên các nẻo đường đất nước. Innova G dành cho khách hàng thông thường được trang bị ghế bọc da cao cấp và ốp gỗ cùng mâm đúc hiện đại, trong khi đó Innova J dành cho các hãng taxi sử dụng ghế bọc nỉ và hệ thống 1 dàn lạnh tiện dụng.
Giá xe Toyota Innova | Toyota Innova J | Toyota Innova G |
Giá xe Toyota Innova 2006 | 220 triệu | 270 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2007 | 250 triệu | 290 triệu |
Toyota Innova cũ các đời từ 2008, 2009, 2010, 2011 có giá bao nhiêu?
Innova 2008 có những sự thay đổi đáng kể về thiết kế bên ngoài như lưới tản nhiệt với khung viền 3 sọc ngang rắn rỏi, một số các đường dập nổi trên thân tạo điểm nhấn và các chi tiết đèn xe, gương chiếu hậu cũng được trau chuốt hơn. Phần cản phía đuôi xe được kéo dài hơn 2cm mang đến một dáng vẻ khác lạ đầy cá tính cho chiếc Toyota Innova 2008 – 2011 này.
Giá xe Toyota Innova | Toyota Innova J | Toyota Innova E | Toyota Innova G | Toyota Innova V |
Giá xe Toyota Innova 2008 | 240 triệu | 270 triệu | 300 triệu | 350 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2009 | 270 triệu | 280 triệu | 320 triệu | 370 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2010 | 280 triệu | 310 triệu | 350 triệu | 400 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2011 | 310 triệu | 350 triệu | 390 triệu | 430 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2012 | 340 triệu | 390 triệu | 420 triệu | 460 triệu |
Toyota Innova cũ các đời từ 2012, 2013, 2014 có giá bao nhiêu?
Dựa trên sự thay đổi mạnh mẽ trong nhu cầu người tiêu dùng ngày càng khắt khe với những sự lựa chọn đồng thời nâng cao khả năng cạnh tranh trước những đối thủ nặng ký, Toyota tiếp tục tung ra Innova đời mới với một cú lột xác đầy ngoạn mục. Các dòng E, G, J đều được nâng cấp động cơ và cải tiến diện mạo nhằm mang đến những trải nghiệm khác biệt và sự hài lòng tối đa cho khách hàng. Hộp số sàn 5 cấp ở Innova E đã làm những lái xe thực thụ cảm thấy thích thú vì sức mạnh vận hành đầy uy lực.
Giá xe Toyota Innova | Toyota Innova J | Toyota Innova E | Toyota Innova G | Toyota Innova V |
Giá xe Toyota Innova 2012 | 360 triệu | 400 triệu | 440 triệu | 490 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2013 | 390 triệu | 440 triệu | 480 triệu | 470 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2014 | 430 triệu | 480 triệu | 530 triệu | 580 triệu |
Toyota Innova cũ các đời từ 2015, 2016 có giá bao nhiêu?
Toyota Innova 2015 ra mắt vào tháng 3/2015 với 5 mục nâng cấp gồm: gương chiếu hậu bên ngoài tích hợp đèn báo rẽ (bản E,G), mâm đúc mới (E,G,V), mâm sắt lớn hơn (bản J), bản E có thêm đồng hồ dạng Optitron và màn hình đa thông tin MID.
Giá xe Toyota Innova | Toyota Innova E | Toyota Innova G | Toyota Innova V |
Giá xe Toyota Innova 2015 | 510 triệu | 570 triệu | 630 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2016 | 530 triệu | 590 triệu | 660 triệu |
Toyota Innova cũ các đời từ 2016, 2017, 2018 có giá bao nhiêu?
Giá xe Toyota Innova | Toyota Innova E | Toyota Innova G | Toyota Innova Venturer | Toyota Innova V |
Giá xe Toyota Innova 2016 | 580 triệu | 620 triệu | 700 triệu | 720 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2017 | 610 triệu | 650 triệu | 670 triệu | 780 triệu |
Giá xe Toyota Innova 2018 | 650 triệu | 680 triệu | 700 triệu | 820 triệu |
*** Giá xe cũ có thể thay đổi lên xuống 20 – 50 triệu đồng vì các tiêu chí về chất lượng xe, thời điểm,.. trên đây là bảng giá thống kê từ thị trường của các chuyên viên thẩm định xe cũ.
Lưu ý: Bảng giá xe Innova cũ bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá xe có thể lên hoặc xuống tùy thuộc vào thời điểm và hiện trạng của xe.