Thông tin và kiến thức liên quan đến bảo hiểm ô tô tại Việt Nam kèm theo bảng giá bảo hiểm vật chất ô tô, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, bảo hiểm thân vỏ ô tô, bảo hiểm ô tô bắt buộc, bảo hiểm ô tô tự nguyện và các công ty bán bảo hiểm uy tín tại Việt Nam.
Bảo hiểm xe ô tô là gì?
Bảo hiểm xe ô tô là một loại hình bảo hiểm dành cho xe ô tô khi có tai nạn, va chạm gây hư hại cho xe ô tô. Nếu không may xảy ra va chạm thì bên phía bảo hiểm sẽ xem xét và hỗ trợ một khoản bồi thường khá lớn giúp chủ xe tiết kiệm được rất nhiều chi phí khi sửa chữa, tân trang lại xe.
Ngoài ra, để có thể sử dụng xe ô tô di chuyển trên đường chủ xe phải tham gia bảo hiểm trách sự dân sự bắt buộc đối với xe ô tô nhằm đảm bảo trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi khi tham gia giao thông của chủ xe.
Các loại bảo hiểm xe ô tô tại Việt Nam
Bảo hiểm xe ô tô được chia thành 05 loại là: bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện, bảo hiểm vật chất ô tô (bảo hiểm thân vỏ ô tô), bảo hiểm vật chất ô tô mở rộng và bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.
Đối với loại bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc chủ xe nhất định phải mua theo quy định của nhà nước. Riêng loại bảo hiểm xe ô tô tự nguyện, chủ xe có thể xem xét tình hình tài chính và mức độ cần thiết của loại bảo hiểm đó đối với xe ô tô của mình để đưa ra lựa chọn mua hay không, vì đây là bảo hiểm không bắt buộc phải mua.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (bắt buộc)
Về khái niệm, bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc là loại hình bảo hiểm cho bao gồm các hạng mục như: trách nhiệm dân sự, thiệt hại về tài sản, thương tích cho bên thứ ba do người được bảo hiểm gây ra.
Nói một cách đơn giản, khi chủ xe ô tô mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô bắt buộc mà không may xảy ra tai nạn hoặc va chạm gây thương tích, thiệt hại về tài sản cho một bên khác (gọi là bên thứ 03) thì công ty bảo hiểm sẽ đứng ra giám định thiệt hại. Đồng thời, xem xét hỗ trợ bồi thường các khoản chi phí (bao gồm cả chi phí hợp đồng, phí và lệ phí hợp pháp của đối tượng được bảo hiểm) liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.
Giá bảo hiểm TNDS ô tô bắt buộc
Theo quy định mới nhất của Bộ GTVT thì giá bảo hiểm TNDS bắt buộc đối với xe ô tô dao động từ 437.000 – 3.054.000 VNĐ tùy vào từng loại xe, cụ thể như sau:
Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô | |
Loại xe ô tô | Giá (VNĐ/năm) |
Ô tô không kinh doanh vận tải | |
< 6 chỗ | 437.000 |
6 – 11 chỗ | 794.000 |
Xe bán tải | 933.000 |
15 – 24 chỗ | 1.270.000 |
25 – 54 chỗ | 1.825.000 |
Ô tô kinh doanh vận tải | |
< 6 chỗ | 756.000 |
6 chỗ | 929.000 |
7 chỗ | 1.080.000 |
8 chỗ | 1.253.000 |
15 chỗ | 2.394.000 |
16 chỗ | 3.054.000 |
Xe taxi | = 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi |
Đối tượng được bảo hiểm
Đối tượng được bảo hiểm trách nhiệm dân sự ở đây là người lái xe, người điều khiển phương tiện bao gồm: chủ xe (cá nhân/tổ chức) hoặc người được chủ xe cho mượn xe, giao chiếm hữu, sử dụng, điều khiển hợp pháp phương tiện.
Hạn mức bồi thường
Hạn mức bồi thường thiệt hại của bảo hiểm TNDS bắt buộc | |
Loại thiệt hại | Hạn mức bồi thường |
Thiệt hại về người | 100.000.000 VNĐ/người/vụ tai nạn |
Thiệt hại về tài sản | 100.000.000 VNĐ/vụ tai nạn |
Phạm vi được bảo hiểm
Phạm vi được bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với ô tô là các thiệt hại về tài sản, thân thể, tính mạng do người được bảo hiểm gây ra cho bên thứ ba trên lãnh thổ nước Việt Nam.
Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với ô tô là 01 năm. Tuy nhiên, có một số trường hợp đặc biệt thì thời hạn của bảo hiểm sẽ dưới 01 năm (sẽ có ghi gõ trong bảo hiểm TNDS).
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Trong một số trường hợp, công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường thiệt hại như:
- Người lái xe có hành động bỏ chạy sau khi gây ra tai nạn
- Người lái xe không có đầy đủ giấy phép lái xe theo quy định
- Người lái xe và người bị thiệt hại có hành vi cố ý gây ra tai nạn và cố tình gây ra thiệt hại
- Thiệt hại do tài sản bị mất cắp, trộm, cướp trong quá trình xảy ra tai nạn
- Các trường hợp bất khả kháng: động đất, chiến tranh, khủng bố
- Thiệt hại đối với tiền và giấy tờ có giá trị tiền, vàng bạc, đá quý, đồ quý hiếm, thi hài, hài cốt…
Với các hành vi này, công ty bảo hiểm hoàn toàn có quyền từ chối bồi thường do không nằm trong quy định bồi thường của bảo hiểm.
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô (tự nguyện)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô tự nguyện là loại hình bảo hiểm tương tự như bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc nhưng hạn mức bồi thường sẽ cao hơn rất nhiều.
Ngoài ra, tất các các hạng mục khác như: phạm vi bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm, các trường hợp không được bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện đều tương tự như loại bảo hiểm TNDS bắt buộc.
Giá bảo hiểm TNDS tự nguyện
Về giá cả, bảo hiểm TNDS tự nguyện sẽ chia thành từng gói riêng biệt. Mỗi công ty sẽ tự tạo ra cho mình một gói bảo hiểm phù hợp với khách hàng của mình và thông thường thì giá bảo hiểm TNDS tự nguyện dao động từ 200.000 – 20.000.000.
Hạn mức bồi thường
Hạn mức bồi thường thiệt hại của bảo hiểm TNDS tự nguyện | |
Loại thiệt hại | Hạn mức bồi thường |
Thiệt hại về người | 30 – 400 triệu VNĐ/người/vụ tai nạn |
Thiệt hại về tài sản | 30 – 400 triệu VNĐ/vụ tai nạn |
Bảo hiểm vật chất ô tô (bảo hiểm thân vỏ)
Bảo hiểm vật chất ô tô hay còn được gọi là bảo hiểm thân vỏ ô tô là loại hình bảo hiểm cho thiệt hại vật chất trên xe ô tô bao gồm: thân võ, máy móc, động cơ và tất các các trang thiết bị khác trên xe khi xảy ra tai nạn, va chạm nằm ngoài sự kiểm soát của chủ xe.
Giá bảo hiểm vật chất ô tô
Giá bảo hiểm vật chất ô tô không cố định và được tính theo hiện trạng của xe và tỷ lệ phí bảo hiểm được tính ra.
Cách tính giá bảo hiểm vật chất ô tô như sau:
Bước 1: Xác định giá trị thực của xe
Giá trị thực của xe = tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe sau thời gian đưa vào sử dụng x giá xe mới.
Trong đó, tỷ lệ tối thiểu chất lượng còn lại của chiếc xe theo thời gian đưa sử dụng được xác định như sau:
- Xe mới mua: 100%
- Xe sử dụng từ 1 – 3 năm: 85%
- Xe sử dụng từ 3 – 6 năm: 70%
- Xe sử dụng từ 6 – 10 năm: 55%
- Xe sử dụng từ trên 10%: 40%
Ví dụ: Bạn sở hữu xe ô tô Hyundai Accent mới đời 2021 có giá 426 triệu đồng và sử dụng 4 năm thì giá trị thực của xe được tính như sau:
Giá trị thực của xe = 70% x 426.000.000 = 298.200.000 (triệu đồng)
Như vậy, xe Hyundai Accent sau 4 năm sử dụng thì giá trị còn lại là 298.200.000 triệu đồng.
Bước 2: Tính tỷ lệ phí bảo hiểm
Sau khi tính được giá trị thực của xe, chủ xe tiến hành tính tỷ lệ phí bảo hiểm theo công thức sau:
Tỷ lệ phí bảo hiểm = tỷ lệ phí cơ bản (phạm vi cơ bản) tỷ lệ phí lựa chọn bổ sung (phạm vi mở rộng).
Trong đó, tỷ lệ phí cơ bản và tỷ lệ phí bổ sung sẽ được quy định rõ ràng trong gói hợp đồng bảo hiểm vật chất ô tô mà chủ xe lựa chọn, tùy thương hiệu bảo hiểm sẽ có mốc tỷ lệ khác nhau, thông thường tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ rơi vào khoảng 1,5 – 2%/năm.
Bước 3: Tính giá bảo hiểm vật chất ô tô
Sau khi đã có giá trị thực của xe và tỷ lệ phí bảo hiểm chúng ta tiến hành tính giá bảo hiểm vật chất ô tô theo công thức sau:
Phí bảo hiểm vật chất = giá trị thực của xe x tỷ lệ phí
Ví dụ, giá trị thực của xe Hyundai Accent sau 04 năm sử dụng là 298.200.000 đồng và tỷ lệ phí bảo hiểm là 2% thì chúng ta tính như sau:
Phí bảo hiểm vật chất = 298.200.000 x 2% = 5.960.000 (VNĐ)
Như vậy, một chiếc Hyundai Accent đời 2021 có giá niêm yết là 426 triệu đồng sau khi sử dụng 04 năm và muốn mua bảo hiểm vật chất ô tô thì số tiền chủ xe phải trả là 5.960.000 đồng.
Hạn mức bồi thường
Khi mua bảo hiểm vật chất ô tô mà không may xảy ra tai nạn hoặc va chạm gây thiệt hại xe ô tô thì chủ xe sẽ được công ty bảo hiểm xem xét và bồi thường theo quy định của công ty.
Về hạn mức bồi thường của bảo hiểm thân vỏ ô tô, phía công ty bảo hiểm sẽ đến giám định và tùy vào từng trường hợp mà có mức bồi thường phù hợp như: chịu chi phí sửa chữa cho chủ xe, thay mới các bộ phận bị hư hỏng hoặc xem xét bồi thường toàn bộ tổn thất.
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Công ty chịu trách nhiệm về bảo hiểm vật chất ô tô có quyền từ chối bồi thường đối với một số trường hợp sau:
- Xe ô tô chưa đăng kiểm theo quy định của nhà nước.
- Xe ô tô đang tranh chấp dân sự
- Xe ô tô bị hao mòn hoặc hư hỏng tự nhiên.
- Xe ô tô bị hư hỏng, khuyết tật, sửa chữa, mất giá do quá trình vận hành và sử dụng xe.
- Xe ô tô bị đánh cắp bộ phận trên xe.
- Xe ô tô bị hư hại do ngập nước, thủy kích
Đối với các trường hợp bên trên, công ty bảo hiểm hoàn toàn có quyền từ chối bồi thường đối với chủ xe.
Bảo hiểm vật chất ô tô mở rộng
Ngoài bảo hiểm vật chất ô tô cơ bản, các công ty bảo hiểm sẽ mở rộng thêm gói bảo hiểm vật chất cho ô tô theo nhu cầu phát sinh của chủ xe.
Các loại bảo hiểm ô tô vật chất ô tô mở rộng có thể kể đến như: bảo hiểm mất cắp bộ phận, bảo hiểm xe bị ngập nước – thủy kích, bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe, bảo hiểm tùy chọn gara sửa chữa, bảo hiểm vật chất ô tô không khấu trừ thay mới, bảo hiểm vật chất ô tô miễn bồi thường có khấu trừ.
Bảo hiểm mất cắp bộ phận ô tô
Bảo hiểm mất cắp bộ phận ô tô là loại hình bảo hiểm vật chất mở rộng nhằm giúp cho chủ xe có thể tiết kiệm được chi phí thay mới bộ phận khi không may xảy ra mất cắp.
Hạn mức bồi thường của loại hình bảo hiểm này là 1 lần cho mỗi bộ phận trên xe bị đánh cắp trong 1 năm.
Giá của bảo hiểm mất cắp bộ phận ô tô rơi vào khoảng 10% – 20% chi phí bảo hiểm vật chất ô tô cơ bản.
Bảo hiểm ngập nước – thủy kích
Bảo hiểm ngập nước – thủy kích cho xe ô tô là loại hình bảo hiểm giúp chủ xe có thể tiết kiệm được chi phí sửa chữa, bảo dưỡng lại động cơ xe nếu không may đậu, đổ tại vùng ngập nước.
Tuy nhiên, công ty bảo hiểm có thể từ chối bồi thường cho chủ xe nếu xe bị ngập nước đã chết máy, chủ xe cố tình gây ra tình trạng ngập nước – thủy kích cho xe hoặc xe đã bị ngập nước nhưng chủ xe vẫn cố tình nổ máy làm xe bị hư hại nặng hơn.
Giá của bảo hiểm mất cắp bộ phận ô tô dao động từ 8 – 12% phí bảo hiểm vật chất ô tô cơ bản.
Bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới
Khi chủ xe lựa chọn mua loại bảo hiểm không trừ khấu hao thay mới này thì khi thay mới phụ tùng cho xe khi xảy ra tai nạn phía công ty bảo hiểm sẽ không cộng chi phí khấu hao vào.
Chọn mức miễn bồi thường có khấu trừ
Có một số trường hợp, chủ xe tham gia bảo hiểm đầy đủ nhưng khi gặp tai nạn lại rơi vào trường hợp vượt mức miễn thường của công ty bảo hiểm và chủ xe phải tự chi trả số tiền này.
Lúc này, công ty bảo hiểm cho ra mắt loại hình bảo hiểm chọn mức miễn bồi thường có khấu trừ và quy định nếu giá trị tổn thất lớn hơn mức miễn thường thì bảo hiểm sẽ chịu trách nhiệm cho khoản chi phí này và ngược lại, nếu tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức miễn thường thì chủ xe vẫn phải tự chi trả.
Quy định mức miễn bồi thường có khấu trừ như sau:
- Giá trị tổn thất dưới mức miễn thường: Chủ xe tự chi trả
- Giá trị tổn thất trên mức miễn thường: Số tiền bảo hiểm bồi thường = giá trị tổn thất – mức khấu trừ.
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe
Bảo hiểm gián đoạn sử dụng xe là loại hình bảo hiểm giúp chi trả tiền thuê xe cho người được bảo hiểm do xe ô tô đang bị tạm giam do xảy ra tai nạn hoặc đang trong thời gian sửa chữa thuộc phạm vi trách nhiệm của công ty bảo hiểm.
Tùy chọn gara sửa chữa
Loại hình bảo hiểm này cho phép chủ xe (người sở hữu bảo hiểm vật chất ô tô) có thể tùy ý lựa chọn gara sửa chữa cho xe ô tô của mình nếu không may bị hư hỏng thuộc phạm vi trách nhiệm của bảo hiểm trong suốt thời gian còn hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
Chi phí để có thể tùy chọn gara sửa chữa là 5 – 20% chi phí bảo hiểm vật chất ô tô cơ bản.
Các loại bảo hiểm vật chất ô tô mở rộng khác
Ngoài các loại hình bảo hiểm vật chất mở rộng bên trên, công ty bảo hiểm còn có các gói bảo hiểm vật chất mở rộng khác nhưng không phổ biến như:
- Bảo hiểm đối với xe tập lái
- Bảo hiểm thiệt hại xảy ra ngoài lãnh thổ Việt Nam
- Bảo hiểm đối với xe miễn thuế
- Bảo hiểm đối với xe ô tô chưa có giấy phép lưu thông
- Bảo hiểm bồi thường theo giới hạn trách nhiệm.
Bên trên là toàn bộ các loại hình bảo hiểm vật chất ô tô tại Việt Nam. Ngoài ra, còn một loại hình bảo hiểm nữa là bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe là loại hình bảo hiểm tính mạng, thân thể cho người điều khiển phương tiện và hành khách ngồi trên xe khi không may xảy ra tai nạn trong quá trình lên, xuống xe hoặc ngồi xe qua cầu/đò/phà,…
Giá bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe
Giá bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe sẽ được tính theo tỷ lệ phần trăm của số tiền bảo hộ cho 1 người ngồi trên xe.
Theo nhiều người đã mua bảo hiểm trước đó thì tỷ lệ phần trăm phí dao động từ 0,1% – 0,5%, số tiền bảo hiểm thông thường cho 1 người khoảng 20 – 45 triệu đồng.
Đối tượng được bảo hiểm
Đối tượng được bảo hiểm đối với loại hình bảo hiểm này là người lái xe và hành khách ngồi trên xe.
Hạn mức bồi thường
Loại hình bảo hiểm này được quy định hạn mức bồi thường như sau:
- Người được bảo hiểm tử vong do tai nạn: được bồi thường toàn bộ số tiền bảo hiểm
- Người được bảo hiểm bị thương tật vĩnh viễn hoặc tạm thời do tai nạn: được bồi thường theo tỷ lệ % số tiền bảo hiểm.
Phạm vi bảo hiểm
Phạm vi bảo hiểm của loại hình bảo hiểm này là thiệt hại về tính mạng, thân thể người được bảo hiểm khi lên, xuống xe và ngồi trên xe, qua phà/đò/cầu không may xảy ra tai nạn.
Thời hạn bảo hiểm
Thời hạn của bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe là 01 năm.
Các trường hợp không được bảo hiểm bồi thường
Một số trường hợp, công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường như:
- Người được bảo hiểm gặp tai nạn nhưng trong quá trình điều khiển phương tiện có sử dụng đồ uống có cồn và chất kích thích.
- Người được bảo hiểm cố tình gây tai nạn
- Người được bảo hiểm bị bệnh, ngộ độc thức ăn, sử dụng thuốc không theo chỉ định của bác sĩ.
Bảo hiểm ô tô 2 chiều
Lưu ý với bạn đọc, bảo hiểm ô tô 2 chiều không phải là một loại hình bảo hiểm. Đây là thuật ngữ chuyên ngành dùng để chỉ chủ xe ô tô đã tham gia cùng lúc 2 loại bảo hiểm TNDS bắt buộc và bảo hiểm vật chất ô tô tự nguyện.
Khi sở hữu 2 loại bảo hiểm này chủ xe sẽ được bảo hiểm cả hai chiều khi xảy ra tai nạn, có nghĩa là việc chi trả cho bên bị gây tai nạn và chi phí của việc sửa chữa xe sẽ do công ty bảo hiểm chịu trách nhiệm. Cụ thể như sau:
- Bảo hiểm trách nhiệm dân sự (bắt buộc): chịu trách nhiệm bồi thường cho bên bị gây tai nạn (bên thứ 03).
- Bảo hiểm vật chất ô tô (tự nguyện): chịu trách nhiệm sửa chữa xe ô tô cho người được bảo hiểm.
Quy trình bồi thường của công ty bảo hiểm
Khi đã tham gia bảo hiểm ô tô và trong quá trình điều khiển phương tiện gây tai nạn hoặc bị gây tai nạn thì hãy xử lý như sau:
Bước 1: Gọi ngay cho công ty bảo hiểm
Ngay sau khi xảy ra tai nạn, chủ xe cần liên hệ ngay cho công ty bảo hiểm theo các cách sau:
- Gọi cho số Hotline được ghi trên phiếu bảo hiểm của bạn để thông báo về sự cố
- Gọi cho cán bộ kinh doanh (người đã đăng ký và mua bảo hiểm cho chủ xe)
Sau khi gọi điện, chủ xe cần thông báo các thông tin bao gồm:
- Họ và tên
- Biển số xe
- Ngày giờ, địa điểm và tình trạng của tai nạn.
Đây là một trong những bước cần thực hiện ngay khi có tai nạn và chủ xe không được di dời hay làm xáo trộn hiện trường trước khi nhân viên giám định đến.
Bước 2: Nhân viên bảo hiểm giám định tổn thất
Sau khi nhận được thông báo sự cố, nhân viên giám định của công ty bảo hiểm sẽ đến hiện trường và tiến hành giám định tổn thất của vụ tai nạn.
Có một số trường hợp nhân viên giám định có thể không cần đến hiện trường như:
- Trường hợp bất khả kháng
- Vụ tai nạn đã được Cảnh sát giao thông giải quyết
- Tổn thất không lớn có thể giám định dễ dàng qua hình ảnh.
Bước 3: Giám định thiệt hại và mức bồi thường
Sau khi giám định tổn thất tại hiện trường, xe sẽ được cứu hộ sẽ đến để đưa xe về xưởng tiến hành giám định thiệt hại của xe và tiến hành bồi thường cho chủ xe.
Sau khi giám định thiệt hại của xe, giám định viên của công ty bảo hiểm sẽ có toàn quyền trong việc quyết định chi tiết bị hư hỏng đó nên sửa chữa hay thay mới.
Sau khi giám định thiệt hại và xác định phương án bồi thường, giám định viên sẽ ghi kết quả lại trên biên bản giám định có chữ ký của giám định viên thực hiện và đại diện của công ty bảo hiểm.
Bước 4: Xử lý bồi thường bảo hiểm ô tô
Sau khi biên bản giám định được ký xong, xe ô tô sẽ được đưa đi sửa chữa, thay mới và tân trang lại, khoảng 2 – 3 ngày nếu không vấn đề gì xảy ra thì công ty bảo hiểm sẽ bảo lãnh thanh toán tại xưởng và chủ xe lúc này chỉ cần ký biên bản nghiệm thu, hợp đồng, thanh lý (nếu có) và sau đó nhận xe về.
Bên trên là quy trình xử lý bồi thường bảo hiểm ô tô của các công ty bảo hiểm, khách hàng khi gặp phải trường hợp này cần tuân thủ theo quy trình và thủ tục của công ty bảo hiểm để có thể xử lý vấn đề được nhanh chóng hơn.
Có bao nhiêu công ty bảo hiểm ô tô tại Việt Nam?
Hiện nay, tại Việt Nam có rất nhiều công ty bảo hiểm ô tô khác nhau, tuy nhiên phổ biến trong số đó có thể kể đến 5 công ty như: Bảo Việt, VNI, PJICO, Liberty, PVI.
Bảo hiểm ô tô Bảo Việt
Công ty bảo hiểm Bảo Việt là một trong những công ty bảo hiểm hàng đầu tại Việt Nam, có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực từ những năm 1965 cho đến nay, công ty có hơn 200 chi nhánh và công ty thành viên nằm rải rác khắp 63 tỉnh thành tại Việt Nam.
Các loại hình công ty Bảo Việt bảo hiểm có thể kể đến như: bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm hàng không, bảo hiểm y tế, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm nông nghiệp,…
Bảo hiểm ô tô VNI
Công ty bảo hiểm ô tô VNI là một trong những công ty bảo hiểm có vốn đầu tư lớn nhất tại Việt Nam với gương mặt đại diện là các công ty hàng không (Vietnam Airlines), tập đoàn than và khoáng sản Việt Nam,…
Công ty bảo hiểm VNI chuyên hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm: bảo hiểm ô tô, bảo hiểm xe máy, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm nhà tư nhân, bảo hiểm du lịch, bảo hiểm hàng hóa,…
Bảo hiểm ô tô PJICO
Công ty bảo hiểm ô tô PJICO là một trong những công ty bảo hiểm có uy tín nhất tại Việt Nam, được thành lập vào năm 1995 với 7 gương mặt đại diện cho công ty là 7 tổ chức kinh tế lớn nhất tại Việt Nam mang đến uy tín và tiềm năng lớn cho công ty.
Công ty bảo hiểm PJICO cung cấp các loại bảo hiểm như: bảo hiểm xe ô tô, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe, bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm kỹ thuật,…
Bảo hiểm ô tô Liberty
Bảo hiểm ô tô Liberty là công ty bảo hiểm của Mỹ có hơn 100 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm và có phạm vi hoạt động toàn cầu.
Công ty bảo hiểm Liberty cũng từng được bình chọn là công ty thứ 6 trên toàn cầu về bảo hiểm tài sản và thiệt hại tài sản và là công ty bảo hiểm xếp thứ 71/500 tập đoàn kinh doanh lớn nhất tại Mỹ.
Bảo hiểm ô tô PVI
Bảo hiểm ô tô PVI là công ty bảo hiểm dầu khí hàng đầu tại Việt Nam, hoạt động từ những năm 1996 đến thời điểm hiện tại PVI đã nhận được rất nhiều bằng khen từ nhà nước nhờ vào đóng góp của mình đối với xã hội.
Đặc biệt hơn, công ty bảo hiểm PVI cũng được A.M. Best xác nhận kết quả xếp hạng năng lực tài chính (FSR) ở mức “B ” (Tốt). Điều này giúp uy tín của công ty PVI tăng mạnh ở thị trường Việt Nam.
Hiện tại công ty bảo hiểm PVI đang bảo hiểm cho các loại hình như: bảo hiểm xe ô tô, bảo hiểm con người, bảo hiểm tài sản, bảo hiểm dầu khí,…
Nên mua bảo hiểm của công ty nào tốt nhất?
Hiện tại, các công ty bảo hiểm đang hoạt động tại Việt Nam đều sở hữu các gói bảo hiểm phù hợp với nhu cầu của người dùng và nâng cấp đội ngũ chăm sóc khách hàng rất tốt nên việc mua bảo hiểm của công ty nào không đáng để chủ xe quan tâm.
Tuy nhiên, khi mua bảo hiểm ô tô, chủ xe cần tham khảo bảng giá của tất cả các công ty bảo hiểm để lựa chọn được gói bảo hiểm phù hợp và tiết kiệm chi phí nhất cho bản thân.