Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là một loại hình bảo hiểm phổ biến mà bất cứ chủ sở hữu ô tô nào cũng đều phải tham gia để đảm bảo các quy định của pháp luật Việt Nam. Vậy cụ thể bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô là gì và mức biểu phí tham gia bảo hiểm là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Bảo hiểm ô tô bắt buộc là gì?
Bảo hiểm ô tô bắt buộc hay còn gọi là bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô là loại bảo hiểm dân sự mà pháp luật quy định mọi chủ sở hữu ô tô đều phải tham gia. Nói cách khác, tất cả các loại xe ô tô muốn lưu thông hợp lệ trên lãnh thổ Việt Nam đều phải tham gia loại hình bảo hiểm này.
Bảo hiểm bắt buộc cho ô tô sẽ bồi thường thiệt hại, tổn thất về mặt sức khỏe, tài sản cho bên thứ 3 ( những nạn nhân bị ô tô gây ra tai nạn) khi chẳng may xảy ra va chạm giao thông. Tuy nhiên, các công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền đền bù thiệt hại dựa vào kết luận của cơ quan điều tra (Cảnh sát giao thông) để xác định mức độ thiệt hại cũng như bên nào là nạn nhân thực sự của vụ tai nạn,… chứ không dựa vào sự thỏa thuận của hai bên.
Mức phí tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc
Theo quy định mới nhất hiện nay, mức phí để tham gia bảo hiểm ô tô bắt buộc ( bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc) dao động từ 437.000 – 4.850.000 đồng. Ngoài ra, mức phí này sẽ có sự khác biệt giữa các loại xe cũng như phân biệt rõ xe ô tô của cá nhân, xe của doanh nghiệp, có đăng ký kinh doanh vận tải hoặc xe ô tô chở hàng.
Mức biểu phí tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với từng trường hợp như sau:
- Xe ô tô không kinh doanh vận tải: Từ 437.000 – 1.825.000 đồng/năm.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải: Từ 756.000 – 4.813.000 đồng/năm, với xe trên 25 chỗ sẽ là (4.813.000 30.000) x (số chỗ ngồi).
- Xe ô tô chở hàng: Từ 853.000 – 3.200.000 đồng/năm.
Trong đó, mức giá tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với những xe ôtô không kinh doanh (xe cá nhân) dưới 6 chỗ ngồi là 437.000 đồng/năm, xe ôtô không kinh doanh từ 6 – 11 chỗ ngồi có mức giá là 794.000 đồng/năm. Đối với các xe ôtô có đăng ký kinh doanh dưới 6 chỗ ngồi, mức phí đóng bảo hiểm là 756.000 đồng/năm và xe ôtô kinh doanh 7 chỗ ngồi là 1.080.000 đồng/năm.
Cụ thể, mời bạn đọc tham khảo bảng giá bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc sau đây:
Bảng giá bảo hiểm ô tô bắt buộc các loại xe | ||
Loại xe | Giá (đơn vị: VNĐ) | |
Xe ô tô không kinh doanh vận tải | Loại xe dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi | 794.000 | |
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi | 1.270.000 | |
Loại xe trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 | |
Xe vừa chở người vừa chở hàng | 437.000 | |
Xe ô tô kinh doanh vận tải | Xe dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 756.000 |
Xe 6 chỗ ngồi theo đăng ký | 929.000 | |
Xe 7 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.080.000 | |
Xe 8 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.235.000 | |
Xe 9 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.404.000 | |
Xe 10 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.512.000 | |
Xe 11 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.656.000 | |
Xe 12 chỗ ngồi theo đăng ký | 1.822.000 | |
Xe 13 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.049.000 | |
Xe 14 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.221.000 | |
Xe 15 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.394.000 | |
Xe 16 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.054.000 | |
Xe 17 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.718.000 | |
Xe 18 chỗ ngồi theo đăng ký | 2.869.000 | |
Xe 19 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.041.000 | |
Xe 20 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.191.000 | |
Xe 21 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.364.000 | |
Xe 22 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.515.000 | |
Xe 23 chỗ ngồi theo đăng ký | 3.688.000 | |
Xe 24 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.632.000 | |
Xe 25 chỗ ngồi theo đăng ký | 4.813.000 | |
Xe trên 25 chỗ ngồi | (4.813.000 30.000) x (số chỗ ngồi – 25 chỗ) | |
Xe vừa chở người vừa chở hàng | 933.000 | |
Xe ô tô chở hàng | Xe dưới 3 tấn | 853.000 |
Xe từ 3 đến 8 tấn | 1.660.000 | |
Xe từ 8 đến 15 tấn | 2.746.000 | |
Xe trên 15 tấn | 3.200.000 |
Phạm vi bồi thường của bảo hiểm ô tô bắt buộc
Theo Điều 5 Nghị định 03/2021/NĐ-CP đã nêu rõ, phạm vi bồi thường thiệt hại của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc như sau:
1/ Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách do xe cơ giới gây ra. Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
2/Căn cứ theo điều luật mới nhất được ban hành vào ngày 01/03/2021. Cụ thể, dựa theo khoản 1 Điều 14 Nghị định 03/2021 có quy định:
- Trường hợp xe ô tô gây tai nạn, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm, các công ty bảo hiểm sẽ phải bồi thường cho chủ xe cơ giới hoặc người lái xe có trách nhiệm dân sự được bảo hiểm số tiền mà người này sẽ phải bồi thường cho người bị thiệt hại.
- Trường hợp người được bảo hiểm chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự, công ty bảo hiểm sẽ thay mặt làm việc trực tiếp và bồi thường cho bên bị thiệt hại trong vụ tai nạn.
Mức bồi thường của bảo hiểm ô tô bắt buộc
Mức bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô cũng được quy định rõ ràng dựa theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC. Theo đó, các công ty bảo hiểm sẽ bồi thường dựa vào 2 trường hợp cụ thể gồm: Bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng và bồi thường bảo hiểm về tài sản.
Mức phí bồi thường bảo hiểm cho những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC, mức bồi thường tối đa của bảo hiểm bắt buộc đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe cơ giới gây ra là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn.
Trong đó, số tiền bồi thường bảo hiểm cụ thể được xác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên nhưng không vượt quá mức bồi thường được quy định (theo điểm a khoản 3 Điều 14 Nghị định 03/2021). Trường hợp có quyết định của Tòa án thì căn cứ vào quyết định của Tòa án nhưng không vượt quá mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Các mức bồi thường cụ thể:
Bồi thường tối đa: Đối với trường hợp người bị thiệt hại chết hoặc tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật, số tiền 150 triệu đồng/người.
Bồi thường theo mức độ thương tật: Số tiền bồi thường = Tỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo hiểm. Trong đó, tỷ lệ thương tổn được quy định tại Phụ lục I của Nghị định 03/2021 như sau
I. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh | % |
1. Tổn thương xương sọ | |
1.1. Chạm sọ | 6 – 10 |
1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 11 – 15 |
1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16 – 20 |
1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 16 – 20 |
1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3 cm2 trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 – 25 |
1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 21 – 25 |
1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5 cm2, điện não có ổ tổn thương tương ứng | 26 – 30 |
1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10 cm2 điện não có ổ tổn thương tương ứng | 31 – 35 |
Lưu ý: Bảng trên chỉ quy định về các tổn thương xương sọ. Ngoài ra, sẽ có nhiều loại tổn thương khác do tai nạn gây nên được quy định cụ thể trong luật.
Ví dụ: Nạn nhân bị “chạm sọ” với tỷ lệ tổn thương là 10% thì mức bồi thường bảo hiểm sẽ là: 10% x 150 triệu VNĐ = 15 triệu VNĐ
Bồi thường trong trường hợp lỗi hoàn toàn thuộc về bên thứ 3: Mức bồi thường bảo hiểm về sức khỏe, tính mạng với bên thứ ba bị thiệt hại bằng 50% mức bồi thường theo quy định hoặc theo thỏa thuận giữa các bên nhưng cũng không vượt quá 50% mức bồi thường quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Mức phí bồi thường bảo hiểm cho những thiệt hại về tài sản
Theo điểm b khoản 3 Điều 14 Nghị định 03, mức bồi thường của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với thiệt hại về tài sản được quy định cụ thể như sau:
- Mức phí bồi thường đối với tài sản/1 vụ tai nạn được xác định dựa trên thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm nhưng không vượt quá mức trách nhiệm bảo hiểm.
- Mức trách nhiệm bảo hiểm với thiệt hại về tài sản do ô tô gây ra là 100 triệu đồng/vụ (căn cứ điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC).
Tóm lại, các công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa 100 triệu đồng trên 1 vụ tai nạn cho những thiệt hại về tài sản do ô tô tham gia bảo hiểm gây ra cho bên thứ 3. Số tiền bồi thường cụ thể được xác định dựa theo mức thiệt hại và mức độ lỗi thực tế của người được nhận bảo hiểm.
Câu hỏi thường gặp về bảo hiểm ô tô bắt buộc
Vì sao cần mua bảo hiểm bắt buộc cho xe ô tô?
Trả lời: Việc tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô không chỉ là trách nhiệm và nghĩa vụ của các chủ phương tiện. Điều này đảm bảo cho các lái xe có thể xuất trình đầy đủ giấy tờ liên quan đến người và phương tiện khi Cảnh sát giao thông yêu cầu, từ đó tránh được việc bị xử phạt vi phạm giao thông.
Mua bảo hiểm ô tô bắt buộc chủ xe sẽ nhận được những lợi ích gì?
Trả lời: Lợi ích của việc mua và tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho ô tô mà các chủ xe nhận được đó là sẽ giúp bồi thường thiệt hại cho bên thứ ba (nạn nhân) tùy theo mức độ hậu quả của vụ tai nạn. Mức bồi thường sẽ tùy theo mức độ của vụ tai nạn, công ty bảo hiểm sẽ thanh toán một số tiền bồi thường cụ thể, từ đó giảm gánh nặng tài chính đáng kể cho các chủ phương tiện khi chẳng may gây tai nạn.
Mức phí mua bảo hiểm bắt buộc dành cho ô tô 7 chỗ là bao nhiêu?
Trả lời: Theo quy định tại thông tư số 04/2021/TT-BTC, mức phí tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc dành cho ô tô 7 chỗ không nhằm mục đích kinh doanh là 794.000 VNĐ và đối với ô tô 7 chỗ nhằm mục đích kinh doanh là 1.080.000 VNĐ.
- Toyota Land Cruiser Prado nhìn cực chiến khi “qua tay” hãng độ Nhật Bản
- Trải nghiệm chi tiết MG7 – Xe đẹp, máy mạnh, giá mà thơm hơn nữa thì NGON!
- Những điểm cần lưu ý khi mua Hyundai Accent cũ
- Toyota Innova 2024 chính thức ra mắt tại Việt Nam, giá bao nhiêu?
- Giới thiệu xe Toyota Sienta 2023 có gì nổi bật? Cùng tìm hiểu nhé!