Phiên bản đặc biệt Ford Ranger Limited

Được biết, phiên bản đặc biệt Ford Ranger Limited được trang bị động cơ 2.0L turbo đơn có công suất 180 mã lực, mô men xoắn 420Nm. Kết hợp cùng với hộp số tự động 10 cấp đi cùng giá bán 799 triệu đồng.
Ranger Limited được trang bị bộ mâm đúc thể thao 18 inch giống với bản Wildtrak, với các chấu kim loại dạng 3D, cụm đèn trước sử dụng công nghệ LED toàn bộ, cải thiện tầm nhìn cho người lái, đồng thời giảm chói cho người tham gia giao thông ngược chiều.
Ranger Limited được trang bị một số tiện nghi tương tự như trên phiên bản Wildtrak cao cấp, với chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm và bảng điều khiển trung tâm có hai màn hình TFT 4-inch hiện đại, dễ theo dõi. Nội thất của xe bọc, điều hòa hai vùng khí hậu riêng biệt và camera lùi và hệ thống kết nối Bluetooth SYNC 3 của xe được cập nhật phiên bản 3.4
Phiên bản nâng cấp Ford Ranger 2020 và Ford Everest 2020
Everest và Ranger phiên bản nâng cấp vẫn được Ford trang bị gia đình động cơ 2.0L Turbo kép và Turbo đơn, cùng dòng động cơ Duratorq 2.2L trứ danh, với các lựa chọn hộp số tự động 10 cấp hoặc 6 cấp.

Phiên bản Ranger và Everest 2020 được nâng cấp chủ yếu ở phần ngoại thất đầu xe, với cụm đèn trước chuyển từ công nghệ HID sang LED…
Một cổng USB gắn trên gương chiếu hậu được trang bị thêm cho bản Ranger Wildtrak hai cầu và Everest Titanium Bi-turbo hai cầu, nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng cần nguồn cắm trên cao dành cho các phụ kiện như camera hành trình mà không cần đấu nối hay đi dây điện nhiều trong xe.

Ford Ranger 2020 đưa hệ thống thông tin giải trí với màn hình mầu cảm ứng 8.0 inch thành tiêu chuẩn cho các phiên bản XLS thay cho màn hình đơn sắc 3.5. Một số chức năng dựa trên màn hình mầu 8.0 inch dành cho phiên bản XLS được tăng cường gồm: giao diện thân thiện điều khiển bằng cảm ứng; hỗ trợ Android Auto và Apple CarPlay cho phép gọi điện, chơi nhạc, dẫn đường bằng bản đồ từ các ứng dụng trên điện thoại thông minh; Ford AppLink với kết nối tới một số ứng dụng hữu ích trên điện thoại. Hệ thống SYNC3 cũng được nâng cấp lên phiên bản 3.4.
Ngoài các màu sơn cơ bản, cả 2 dòng xe có thêm một lựa chọn màu Xanh mới (Deep Crystal Blue) lôi cuốn và nam tính.
Giá bán chính thức của các phiên bản Ford Everest
Phiên bản
|
Giá bán
|
Everest Ambiante 4×2 2.0L 6MT
|
649 triệu đồng
|
Everest Ambiante 4×2 2.0L 10AT
|
1,002 tỷ đồng
|
Everest Trend 4×2 2.0L 10AT
|
1,112 tỷ đồng
|
Everest Titanium 4×2 2.0L 10AT
|
1,177 tỷ đồng
|
Everest Titanium AWD 2.0L 10AT
|
1,399 tỷ đồng
|
Giá bán chính thức của các phiên bản Ford Ranger
Phiên bản
|
Giá bán
|
Ranger XL 4×2 2.2L 6MT
|
616 triệu đồng
|
Ranger XLS 4×2 2.2L 6MT
|
630 triệu đồng
|
Ranger XLS 4×2 2.2L 6AT
|
650 triệu đồng
|
Ranger XLT 4×4 2.2L 6AT
|
704 triệu đồng
|
Ranger XLT 4×4 2.2L 6AT
|
779 triệu đồng
|
Ranger Wildtrack 4×2 2.0L 10AT
|
853 triệu đồng
|
Ranger Wildtrack 4×4 2.0L 10AT
|
918 triệu đồng
|
————————————