
Vespa Racing Sixties bản Sprint 150 ABS 2020
Bộ đôi phiên bản Sprint và GTS Super gồm các lựa chọn động cơ: Sprint i-get 150cc, GTS Super i-get 150cc và GTS Super HPE 300cc. Màu xe gồm Xanh lục cổ điển – màu sơn “hàng độc” dành riêng phiên bản này – kết hợp tem vàng thanh lịch; màu Trắng hiện đại kết hợp tem đỏ năng động và trẻ trung.
Phiên bản Vespa Racing Sixties với bảng phối màu độc đáo có đường tem sport đồng điệu màu sơn cà vạt, yên xe thiết kế mới, bộ vành bánh xe sơn vàng nổi bật, các chi tiết sơn đen cá tính. Bên cạnh thiết kế đậm chất Ý, Vespa Racing Sixties sở hữu phanh ABS, cụm đèn LED, cổng sạc USB tiện lợi và khóa từ chống trộm an toàn.
Cảm hứng của Vespa Racing Sixties đến từ những vòng đua huyền thoại của các tay đua lịch lãm trong thập niên 60, nơi những trường đua đã trở thành đấu trường để quý ông thể hiện cá tính. Truyền cảm hứng từ những chiến thắng trên nhiều đường đua huyền thoại như Monaco, giải đua Monza Grand Prix, Targa Florio… nên mẫu xe này kết hợp hài hòa phong cách cổ điển với tinh thần thi đấu.
Nguồn cảm hứng xe đua kỷ nguyên 1960s của Vespa Racing Sixties còn được tôn vinh qua sự kết hợp các sắc màu tương phản như xanh lục – vàng, trắng – đỏ. Màu xanh lục gắn với nhiều mẫu xe Vespa thể thao trong lịch sử, tiêu biểu là chiếc Vespa Montlhéry ra đời năm 1950 đã lập kỷ lục thế giới về tốc độ. Càng thú vị hơn, đây là màu gắn liền với những mẫu xe đã làm nên lịch sử tại các đường đua danh giá ở châu Âu thập niên 60, đó là lý do màu xanh lục chỉ được ra mắt trên phiên bản Vespa Racing Sixties. Yên xe mới êm ái với chất liệu cao cấp, phủ lớp PVC để bảo vệ trước ảnh hưởng của thời tiết.

Vespa Racing Sixties bản Sprint 150 ABS 2020 có vẻ ngoài bắt mắt nhờ các chi tiết sơn màu vàng


Cụ thể, Vespa Sprint Racing Sixties 150cc trang bị động cơ i-get 150cc mới



Hệ thống phun xăng điện tử được cải tiến và tối ưu hóa hiệu năng sử dụng



Bộ ECU có cảm biến khí áp đảm bảo cho quá trình đốt cháy nhiên liệu hoàn hảo


Công suất và mô-men xoắn bảo đảm xe đạt gia tốc và vận hành mạnh mẽ












Ống thép rỗng dùng gắn khung giữ kính chắn gió (phụ kiện chính hãng) trên Vespa Racing Sixties bản Sprint 150 ABS 2020

Vespa Racing Sixties bản GTS Super 150 ABS 2020



Vespa GTS Super Racing Sixties 150cc cũng trang bị động cơ i-get, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch. Đây là thế hệ động cơ tiên tiến của Piaggio, đạt công suất lớn, mang lại cảm giác lái phấn khích trong đường phố lẫn đường trường




Xe có công nghệ dừng tạm thời Start & Stop với cơ chế tự động ngắt và khởi động động cơ




Sàn xe dạng phẳng, chỗ đặt chân rộng rãi

Phức hợp gác chân sau kết cấu khá cầu kỳ


Thiết kế đậm nét thẩm mỹ



Hệ thống phanh ABS hai kênh



Yên xe rộng êm cho 2 người lớn ngồi thoải mái


Đuôi xe trông bệ vệ




Cốp phía trước khá rộng


Vespa GTS Super Racing Sixties 300 HPE lắp động cơ 300 HPE (High-Performance-Engine: Động cơ hiệu suất cao) là thành quả mới nhất của Tập đoàn Piaggio, tập trung vào hiệu quả về công suất, giảm tiêu thụ nhiên liệu. Động cơ 300 HPE có công suất mạnh hơn 12% so với thế hệ động cơ Quasar cũ. Mô-men xoắn tăng 18% so với thế hệ cũ. Khối động cơ mới giảm tiếng ồn hiệu quả.
Mẫu xe
|
Màu xe
|
Giá gồm VAT
|
|
Vespa Racing Sixties Sprint 150
|
Xanh, trắng
|
94.900.000 VNĐ
|
|
Vespa Racing Sixties GTS Super 150
|
Xanh, trắng 120.000.000 VNĐ
|
||
Vespa Racing Sixties GTS Super 300 HPE
|
Xanh, trắng 135.000.000 VNĐ
|
||
Đối thủ của Vespa Racing Sixties Sprint 150 là Honda SH150i ABS giá 96 triệu đồng. Còn Vespa Racing Sixties GTS Super 300 HPE có lợi thế cùng dung tích động cơ nhưng giá bán cạnh tranh hơn hẳn so với Honda SH300i ABS (276,5-279 triệu đồng).
Thông số kỹ thuật
SPRINT 150 RACING SIXTIES 2020
|
|
Loại động cơ
|
i-get, xy-lanh đơn, 4 kỳ, 3 van
|
Hệ thống phun xăng
|
Phun xăng điện tử
|
Dung tích xy-lanh
|
154,8cc
|
Công suất cực đại
|
9,5kw / 7.750 vòng/phút
|
Mô-men xoắn cực đại
|
12,8Nm / 6.500 vòng/phút
|
Hệ thống làm mát
|
Làm mát bằng gió cưỡng bức
|
Hộp số
|
Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT)
|
KHUNG XE
|
|
Giảm xóc trước
|
Giảm chấn thủy lực đơn hiệu ứng kép kết hợp với lò xo ống lồng
|
Giảm xóc sau
|
Giảm chấn thủy lực hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh
|
Lốp trước
|
Lốp xe không săm 110/70 – 12”
|
Lốp sau
|
Lốp xe không săm 120/70 – 12’’
|
Hệ thống phanh
|
ABS – 1 kênh
|
Phanh trước
|
Phanh thủy lực, đĩa phanh ABS 200mm thép không gỉ
|
Phanh sau
|
Phanh tang trống đường kính 140mm
|
KÍCH THƯỚC
|
|
Chiều dài
|
1.863mm
|
Chiều rộng
|
695mm
|
Chiều dài cơ sở
|
1.334 mm
|
Dung tích bình xăng
|
7 (± 0,5) lít
|
GTS Super 150 Racing Sixties 2020
|
|
Loại động cơ
|
i-get xy-lanh đơn, 4 kỳ, 4 van với hệ thống dừng tạm thời “Start & Stop”
|
Hệ thống phun xăng
|
Phun xăng điện tử
|
Dung tích xy-lanh
|
155cc
|
Công suất cực đại
|
11kW / 8.250 vòng/phút
|
Mô-men xoắn cực đại
|
14Nm / 6.500 vòng/phút
|
Hệ thống làm mát
|
Làm mát bằng dung dịch
|
Hộp số
|
Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT)
|
KHUNG XE
|
|
Giảm xóc trước
|
Giảm chấn đơn kết hợp với lò xo ống lồng
|
Giảm xóc sau
|
Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh
|
Lốp trước
|
Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp xe không săm 120/70-12”
|
Lốp sau
|
Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp xe không săm 130/70-12”
|
Hệ thống phanh
|
ABS hai kênh
|
Phanh trước
|
Phanh đĩa đường kính 220mm
|
Phanh sau
|
Phanh đĩa đường kính 220mm
|
KÍCH THƯỚC
|
|
Dài
|
1.930mm
|
Rộng
|
755mm
|
Chiều dài cơ sở
|
1.375mm
|
Dung tích bình xăng
|
7 (± 0,5) lít
|
GTS Super 300 Racing Sixties HPE 2020
|
|
Loại động cơ
|
HPE xy-lanh đơn, 4 thì, 4 van
|
Hệ thống phun xăng
|
Phun xăng điện tử
|
Dung tích xy-lanh
|
278,3cc
|
Công suất cực đại
|
17,5kW / 8.250 vòng/phút
|
Mô-men xoắn cực đại
|
26Nm / 5.250 vòng/phút
|
Hệ thống làm mát
|
Làm mát bằng dung dịch
|
Hộp số
|
Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT)
|
KHUNG XE
|
|
Giảm xóc trước
|
Giảm chấn đơn kết hợp với lò xo ống lồng
|
Giảm xóc sau
|
Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh
|
Lốp trước
|
Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp xe không săm 120/70-12”
|
Lốp sau
|
Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp xe không săm 130/70-12”
|
Hệ thống phanh
|
ABS 2 kênh và kiểm soát lực kéo ASR
|
Phanh trước
|
Phanh đĩa đường kính đường kính 220mm với kiểm soát thủy lực – ABS
|
Phanh sau
|
Phanh đĩa đường kính đường kính220 mm với kiểm soát thủy lực – ABS
|
KÍCH THƯỚC
|
|
Dài
|
1.930mm
|
Rộng
|
755mm
|
Chiều dài cơ sở
|
1.375mm
|
Dung tích bình xăng
|
8,5 (± 0,5) lít
|
————————————
Xem thêm:
- Vinfast Lux A2.0 2022: Giá Xe, Thông Số & Hình Ảnh (ALL-NEW)
- Piaggio Liberty 2025 ra mắt Việt Nam: Giá từ 57,5 triệu, dáng nam tính hơn, đấu Honda SH Mode
- Lái xe ô tô như thế nào để tiết kiệm nhiên liệu?
- Xe điện Tesla có thể được gắn súng laser thay vì cần gạt
- Những sơ suất có thể làm hỏng động cơ và dàn gầm