
Kawasaki Ninja ZX-10R 2021
Ninja ZX-10R
Xe có chiều dài 2.085mm, rộng 750mm, cao 1.185mm. Chiều dài cơ sở tăng từ 1.440mm lên 1.450mm kèm độ lệch phuộc lớn hơn 2mm và tay đòn dài thêm 8mm, tăng sự ổn định thân xe tốt hơn các xe đời trước. Gầm xe cách mặt đất 135mm. Lốp xe trước 120/70ZR17M/C và sau 190/55ZR17M/C. Bình xăng 17 lít. Xe có trọng lượng ướt là 207kg.



Nhấn mạnh thiết kế khí động học với thân vỏ xe hoàn toàn mới cộng các cánh gió

Yên xe cao 835mm


Góc đánh lái 27 độ. Bên trái ghi-đông có nút bật Kiểm soát hành trình điện tử Electronic Cruise Control (tương tự tính năng ga tự động trên ôtô) giúp không còn mỏi tay vặn giữ ga khi chạy đường trường


Đèn pha LED tinh chỉnh nhỏ hơn, trọng lượng 1.200 gam so với 1.650g của đèn Halogen của các phiên bản trước. Đèn áp dụng công nghệ mô-đun phát sáng quang học mới nhất và lần đầu tiên xuất hiện trên môtô

Kính chắn gió cao hơn 40mm ở góc dốc hơn nên tăng tầm nhìn


Bảng điều khiển điện tử TFT kết nối điện thoại thông minh. Màn hình kỹ thuật số 4,3inch mới, đa màu sắc, thêm nhiều tính năng chưa từng xuất hiện trên các phiên bản trước đó, ví dụ: màn hình tự động tăng giảm sáng tùy môi trường.

Bộ khung xe trụ đôi làm bằng nhôm với trục cánh tay đòn thấp hơn 1mm. Dàn treo sau có hiệu năng vượt trội so với các phiên bản cũ, đặc biệt khi thoát khỏi góc cua. Phuộc trước dạng ngược Up Side Down đường kính lớn 43mm. Nhún sau kiểu liên kết ngang.


Xe gắn động cơ 4 xy-lanh, 998 phân khối, phun xăng điện tử, giải nhiệt bằng chất lỏng, công suất 200 mã lực (tăng lên 210 mã lực khi có Ram Air) tại tua máy 13.200 vòng/phút. Mô-men xoắn 114,9Nm/11.400 vòng/phút. Tăng tốc 0-100km/h trong 2,9 giây. Xe côn tay với hộp số 6 cấp. Truyền động bằng dây xích. Hệ thống làm mát dầu động cơ bằng không khí tiên tiến, tách biệt với hệ thống làm mát động cơ bằng dung dịch, giúp xe vận hành hiệu quả tại mọi dải vòng tua.

Các chế độ lái trực quan (Integrated Riding Modes) liên kết hệ thống Kiểm soát lực kéo thể thao (S-KTRC) và hệ thống Power Mode giúp xe thiết lập chế độ kiểm soát lực kéo hiệu quả và phân phối lực phù hợp những điều kiện lái đa dạng, phức tạp. Có ba chế độ lái mặc định: Sport (ưu tiên tốc độ); Road (chạy đường phố, đường trường; Rain (đường trơn ướt). Kèm bốn chế độ tùy chỉnh. Trong mỗi chế độ lái tùy chỉnh, các chế độ S-KTRC và Power Mode thiết lập độc lập. Phanh đĩa trước dạng kép ABS đường kính 330mm hiệu Brembo kèm 4 piston kẹp. Phanh sau là đĩa đơn 220mm.

Xe có hai màu sơn: Xanh Trắng, Đen. Giá bán 729 triệu đồng.
Ninja H2 Carbon

Kawasaki Ninja H2 Carbon 2021

Trên H2 Carbon, chi tiết nâng cấp nổi bật so với xe tiền nhiệm là đầu xe bằng carbon cao cấp


Góc bẻ tay lái 27 độ
Khung xe Trellis hiện đại bậc nhất trong dòng môtô cao cấp, trọng lượng nhẹ, tăng độ cứng, khử rung hiệu quả giữa các thanh giằng. Thiết kế mở của bộ khung giúp nhanh chóng tản nhiệt do động cơ siêu nạp tạo ra.
Xe có chiều dài 2.085mm, rộng 770mm, cao 1.125mm. Độ cao yên 825mm khá phù hợp vóc dáng biker Việt. Khoảng sáng gầm xe 130mm.

Phuộc trước KYB AOS-II (Air – Oil – Separate) ma sát thấp, chỉnh độ đàn hồi. Phuộc sau Ohlins TTX36 chỉnh trước tải từ xa, hỗ trợ tăng lực kéo nhờ giảm xóc chính xác. Lốp xe trước 120/70ZR17M/C và sau 200/55ZR17M/C. Bình xăng 17 lít. Trọng lượng ướt của xe 238kg.

Màn hình cao cấp TFT đủ màu, rõ nét với bốn chế độ hiển thị ưu tiên thông tin quan trọng. Chip Bluetooth kết nối không dây điện thoại thông minh, kèm ứng dụng “Rideology the app” tải về điện thoại để tinh chỉnh chức năng xe, tăng cảm giác lái.

Xe lắp động cơ siêu nạp, phun xăng điện tử, 4 xy-lanh thẳng hàng, 998 phân khối, làm mát bằng dung dịch, công suất 228 mã lực/11.500 vòng/phút và mô-men xoắn 141,7Nm/11.000 vòng/phút. Xe côn tay với hộp số 6 cấp. Bộ ly hợp đa đĩa ướt. Hệ dẫn động bằng dây xích. Qua các thông số kỹ thuật vừa nêu, đây là mẫu xe thể thao mạnh mẽ nhất trong các dòng sản phẩm của Kawasaki nói riêng cũng như mẫu xe thương mại trên thị trường nói chung.

Hệ thống sang số nhanh Kawasaki (Kawasaki Quick Shifter – KQS) cả chiều lên và xuống số, không cần dùng côn tay trong khi tay ga vẫn mở, rút ngắn thời gian sang số
Công nghệ kiểm soát lực kéo Kawasaki KTRC gồm 9 chế độ. Tính năng chống trượt bánh và bốc đầu khi xuất phát Launch Control. Chống bó cứng phanh thông minh Kawasaki KIBS. Kiểm soát phanh động cơ KEBC.

Cặp phanh đĩa ABS Brembo Styleman đường kính 330mm, 4 piston đối xứng, tạo lực phanh tốt ở tốc độ cao. So với các phiên bản M50, bộ kẹp phanh mới này chiếm ít không gian quanh các piston và má phanh, cho phép bộ phanh hoạt động linh hoạt và phản ứng trực tiếp hơn. Các thước kẹp mới nhẹ hơn, kích thước ngoài được tinh chỉnh nên gắn bu-lông ngắn hơn, tăng độ bền. Phanh sau Brembo dạng đĩa đơn 250mm.
Xe có một phiên bản màu: Đen mờ ánh kim. Giá bán 1,299 tỷ đồng.
Tại Việt Nam, đối thủ của Ninja H2 Carbon và Ninja ZX-10R là Honda CBR1000RR-R Fireblade giá 949 triệu đồng, BMW S1000RR (1 tỷ 99 triệu), Ducati Panigale V4 (739 triệu), Suzuki GSX-R1000R (giá bán tại Nhật Bản tương đương 475 triệu), Yamaha R1 (729 triệu)…
————————————
Xem thêm:
- Xem trước 02 phiên bản Mazda3 2020 chuẩn bị được bán ra tại VN
- Lượng xe điện tiêu thụ tăng mạnh ở các thị trường chủ chốt
- ‘Vua phượt’ BMW đi tới đâu, Honda Lead đi theo được tới đó: Chi 700 triệu cho một chiếc xe máy để làm gì?
- Các mẫu xe nổi bật của Skoda bán tại Việt Nam 2024
- Ô tô bị rò rỉ dầu vi sai: Nguyên nhân và cách khắc phục