Top xe hatchback hạng A, hạng B, hạng C đáng mua nhất Việt Nam 2024

V.Trần
30/10/24
Lượt xem : 3 view
Rate this post

Top xe hatchback hạng A, hạng B, hạng C đáng mua nhất Việt Nam 2024

Top xe hatchback hạng A, hạng B, hạng C đáng mua nhất Việt Nam 2024 thep cập nhật mới nhất.

Nội dung chính

Toggle

Hatchback là gì?


Hatchback là dòng xe ô tô con 4 – 5 chỗ ngồi, có kết cấu gồm 2 khoang: khoang động cơ phía trước và khoang hành khách thông với khoang hành lý ở phía sau. Dòng xe này có 3 hoặc 5 cửa, trong đó phía sau có 1 cửa riêng cho khoang hành lý. Trong tiếng Anh, “hatch” là cửa, “back” là phía sau.

Hatchback là dòng xe ô tô có 2 khoangHatchback là dòng xe ô tô có 2 khoang
Hatchback là dòng xe ô tô có 2 khoang

So sánh hatchback và sedan, cả hai dòng này đều có kích thước và khoảng sáng gầm xe tương tự nhau. Điểm khác là sedan có 3 khoang riêng biệt, còn hatchback thì khoang hành khách thông với khoang hành lý thông và có cửa riêng phía sau.

Ưu nhược điểm của xe hatchback


Ưu điểm

Nhỏ gọn, di chuyển linh hoạt

Với cấu trúc khoang hành khách thông với khoang hành lý, các dòng xe hatchback có ưu điểm nhỏ gọn. Điều này giúp xe di chuyển linh hoạt và dễ dàng hơn, nhất là trong các con phố đông đúc hay đường nhỏ hẹp.

Trẻ trung, năng động

Chính vì đặc điểm nhỏ gọn nên các loại xe hatchback thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng động. Một số mẫu xe hatchback còn đi theo phong cách cá tính, thể thao.

Các loại xe hatchback thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng độngCác loại xe hatchback thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng động
Các loại xe hatchback thường gắn liền với phong cách thiết kế trẻ trung, năng động

Có thể linh động mở rộng khoang hành lý

Với các loại xe hatchback, do khoang hành khách thông với khoang hành lý nên người dùng có thể dễ dàng mở rộng không gian để đồ bằng cách gập bằng ghế sau.

Nhược điểm

Gầm thấp

Tương tự sedan, xe hatchback cũng gặp hạn chế về khoảng sáng gầm xe. Độ cao gầm khá thấp khiến xe hatchback bị giới hạn trong nhiều tình huống vận hành như: leo lề, đi đường ngập nước, đi đường xấu…

Không gian hạn chế

Đổi lại ưu điểm nhỏ gọn thì xe hatchback sẽ có nhược điểm hạn chế về mặt không gian, nhất là hàng ghế sau. Bên cạnh đó vì “đuôi ngắn” nên khoang hành lý của xe hatchback cũng khá nhỏ, thường nhỏ hơn xe sedan cùng hạng.

Không gian xe hatchback, nhất là hàng ghế sau thường khá hạn chếKhông gian xe hatchback, nhất là hàng ghế sau thường khá hạn chế
Không gian xe hatchback, nhất là hàng ghế sau thường khá hạn chế

Độ ổn định không bằng sedan

Do sedan có kết cấu 3 khoang riêng biệt nên trọng lượng xe phân bố đều hơn hatchback chỉ có 2 khoang. Điều này không có nghĩa là hatchback không ổn định hay không cân bằng tốt. Mà là khi so sánh hatchback với sedan thì sedan thường độ ổn định và cân bằng tốt hơn khi chạy ở tốc độ cao.

Dòng xe hatchback có ưu nhược điểm riêng. Với thiết kế nhỏ gọn, trẻ trung, năng động… dòng xe này được đánh giá phù hợp với nhiều nhóm khách hành khác nhau, đặc biệt là người trẻ, gia đình nhỏ và chị em phụ nữ.

Các dòng hatchback hạng A


Kia Morning

Kia Morning là một mẫu hatchback hạng A của hãng Kia, nằm trong top các dòng xe hatchback có doanh số tốt nhất. Xe được THACO Trường Hải lắp ráp trong nước và phân phối với 6 phiên bản, trong đó có 2 phiên bản cao cấp là GT-Line và X-Line, 4 phiên bản thường là Standard MT, Standard, Deluxe, Luxury.

Kia Morning

Kia Morning

Tương tự Hyundai i10, Kia Morning cũng sử dụng động cơ 1.25L. Khối động cơ này cho công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 120 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.

Trong các dòng xe hatchback hạng A, Kia Morning nổi bật với thiết kế trẻ trung, thể thao. Đây được đánh giá là một trong các mẫu hatchback giá rẻ có diện mạo nội ngoại thất đẹp và bắt mắt nhất. Hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn của xe cũng rất hấp dẫn khi có nhiều tính năng hiện đại hàng đầu phân khúc. Về nhược điểm, so với Toyota Wigo hay Hyundai i10, không gian xe Kia Morning có phần hạn chế hơn, nhất là hàng ghế sau.

  • Giá xe Kia Morning MT: 389 triệu
  • Giá xe Kia Morning Standard AT: 414 triệu
  • Giá xe Kia Morning Premium: 429 triệu
  • Giá xe Kia Morning GT-Line: 454 triệu
  • Giá xe Kia Morning X-Line: 449 triệu

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Kia Morning – Giá lăn bánh Kia Morning

Hyundai Grand i10

Hyundai Grand i10 là một mẫu hatchback hạng A của hãng Hyundai, luôn nằm trong top xe hatchback giá rẻ bán chạy nhất. Xe được Hyundai Thành Công lắp ráp trong nước và phân phối với 6 phiên bản, trong đó có 3 phiên bản hatchback là MT Base 1.2, MT 1.2 và AT 1.2.

Hyundai Grand i10 thế hệ mới được nâng cấp toàn diện từ kiểu dáng, nội thất đến trang bị công nghệHyundai Grand i10 thế hệ mới được nâng cấp toàn diện từ kiểu dáng, nội thất đến trang bị công nghệ

Hyundai Grand i10 thế hệ mới được nâng cấp toàn diện từ kiểu dáng, nội thất đến trang bị công nghệHyundai Grand i10 thế hệ mới được nâng cấp toàn diện từ kiểu dáng, nội thất đến trang bị công nghệ

Dưới nắm capo Hyundai Grand i10 là động cơ 1.25L cho công suất tối đa 83 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 114 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe có 2 tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.

Hyundai Grand i10 có thiết kế trẻ trung hiện đại. Nội thất rộng rãi. Trang bị tiện nghi và hệ thống an toàn dẫn đầu phân khúc, nổi bật với Cruise Control, cảm biến áp suất lốp… Vận hành linh hoạt, tiết kiệm nhiên liệu.

  • Giá xe Grand i10 MT Base 1.2L AT (hatchback): 360 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 MT 1.2L AT (hatchback): 405 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 AT 1.2L AT (hatchback): 435 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 MT Base 1.2L AT (sedan): 380 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 MT 1.2L AT (sedan): 425 triệu đồng
  • Giá xe Grand i10 AT 1.2L AT (sedan): 455 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Hyundai Grand i10 – Giá lăn bánh Hyundai i10

Toyota Wigo

Toyota Wigo là một mẫu hatchback giá rẻ của hãng Toyota. Xe được nhập khẩu từ Indonesia và phân phối tại Việt Nam với 2 phiên bản số sàn và số tự động.

Dưới nắp capo Toyota Wigo là động cơ xăng 1.2L cho công suất tối đa 87 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 108 Nm tại 4.200 vòng/phút. Hai tuỳ chọn hộp số là hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động 4 cấp.

Toyota WigoToyota Wigo
Toyota Wigo

So với các đối thủ cùng phân khúc, mẫu xe hatchback Wigo có lợi thế về thương hiệu xe Nhật, vận hành bền bỉ, tiết kiệm. Động cơ có độ vọt tốt ở dải tốc thấp giúp xe di chuyển linh hoạt trong phố. Không gian hàng ghế sau rộng rãi bậc nhất phân khúc. Mức độ an toàn đạt chuẩn 4 sao NCAP.

Về nhược điểm, nội thất Toyota Wigo bị nhiều người đánh giá đơn điệu và thực dụng. Hệ thống trang bị Wigo cũng không hấp dẫn bằng những đối thủ xe Hàn.

  • Giá xe Toyota Wigo 5MT: 352 triệu đồng
  • Giá xe Toyota Wigo 4AT: 385 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Toyota Wigo – Giá lăn bánh Toyota Wigo mới nhất

Honda Brio

Honda Brio là một mẫu hatchback hạng A của hãng Honda. Đây hiện là một trong các xe hatchback hạng A có giá cao nhất phân khúc. Xe được nhập khẩu từ Indonesia và phân phối tại Việt Nam với 3 phiên bản: Brio G, Brio RS và Brio RS 2 màu.

Động cơ của Honda Brio là loại 1.2L cho công suất tối đa 89 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 110 Nm tại 4.800 vòng/phút. Xe chỉ sử dụng một loại hộp số là hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ EARTH DREAMS.

Honda BrioHonda Brio
Honda Brio

So sánh với các đối thủ, Honda Brio được đánh giá cao khi sở hữu thiết kế thể thao, nội ngoại thất mang đến cảm giác khá cao cấp. Không gian rộng rãi bậc nhất phân khúc. Động cơ tăng tốc tốt ở dải tốc thấp. Hệ thống treo êm, ổn định. Khả năng cách âm môi trường rất ổn.

Nhược điểm là hàng ghế sau Honda Brio thiết kế gập cả băng nên hơi bất tiện. Hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn trên xe vẫn còn khá cơ bản trong khi giá xe lại cao nhất nhì phân khúc.

  • Giá xe Honda Brio G: 418 triệu đồng
  • Giá xe Honda Brio RS: 448 triệu đồng
  • Giá xe Honda Brio RS 2 màu: 452 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Honda Brio – Giá lăn bánh Honda Brio mới nhất

VinFast Fadil

VinFast Fadil là một mẫu hatchback hạng A của hãng VinFast Việt Nam, hiện là một trong các mẫu xe hatchback cỡ nhỏ có doanh số cao nhất. Xe có 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Nâng cao, Cao cấp.

Trong các dòng xe hatchback hạng A, VinFast Fadil được trang bị động cơ dung tích lớn nhất, lên đến 1.4L. Động cơ cho công suất tối đa 98 mã lực tại 6.200 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 128 Nm tại 4.400 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.

VinFast FadilVinFast Fadil
VinFast Fadil

VinFast Fadil được đánh giá cao ở hệ thống khung gầm chắc chắn, vô lăng phản hồi khá tốt, động cơ khoẻ nhất phân khúc có độ vọt rất ổn. Đặc biệt, Fadil còn được trang bị hệ thống an toàn xe vượt trội hơn so các đối thủ với nhiều tính năng tương đương xe hạng B.

Về nhược điểm, không gian hàng ghế sau của VinFast Fadil khá hạn chế. Giá bán xe cao so với mặt bằng chung.

  • Giá xe VinFast Fadil Tiêu chuẩn: 382 triệu đồng
  • Giá xe VinFast Fadil Nâng cao: 413 triệu đồng
  • Giá xe VinFast Fadil Cao cấp: 449 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá VinFast Fadil – Giá lăn bánh VinFast Fadil mới nhất

Các dòng hatchback hạng B


Suzuki Swift

Suzuki Swift là một mẫu hatchback hạng B của hãng Suzuki. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam với duy nhất 1 phiên bản GLX.

So với các dòng xe hatchback hạng B khác, Suzuki Swift sử dụng động cơ khiêm tốn hơn. Động cơ xe chỉ có dung tích 1.2L, cho công suất tối đa 82 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 113 Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe dùng hộp số tự động vô cấp CVT.

Suzuki SwiftSuzuki Swift
Suzuki Swift

Động cơ 1.2L của Suzuki Swift có độ vọt ổn ở dải tốc thấp. Nhưng ở dải tốc từ 60 km/h trở lên thì tăng tốc chậm hơn. Đây là điểm hạn chế lớn của Swift khi so với các đối thủ. Bên cạnh đó, không gian hàng ghế sau của xe cũng khá nhỏ. Hệ thống an toàn còn sơ sài.

Tuy nhiên bù lại Suzuki Swift lại sở hữu thiết kế khá thu hút. Với form dáng cổ điển đặc trưng, Swift được ví như “tiểu Mini Cooper” của châu Á. Là một mẫu xe Nhật, Swift còn được đánh giá cao về độ bền, độ ổn định và tiết kiệm.

  • Giá xe Suzuki Swift GLX: 559 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Suzuki Swift – Giá lăn bánh Suzuki Swift mới nhất

Mazda 2

Mazda 2 là một mẫu hatchback hạng B của hãng Mazda. Đây hiện là xe có doanh số tốt nhất trong những mẫu xe hatchback hạng B. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan về Việt Nam với 7 phiên bản, trong đó có 3 phiên bản hatchback gồm: Deluxe, Luxury và Premium.

Mazda 2Mazda 2
Mazda 2

Động cơ trang bị trên Mazda 2 là khối động cơ 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 144 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động 6 cấp, có chế độ lái thể thao Sport, hệ thống tạm dừng/khởi động thông minh i-Stop…

So với các đối thủ, Mazda 2 được đánh giá rất cao về thiết kế, từ ngoại thất đến nội thất đều mang đến cảm giác sang trọng và cao cấp. Mazda 2 được nhiều nhận xét là xe hatchback hạng B đẹp nhất. Bên cạnh đó, xe còn sở hữu hệ thống trang bị và an toàn hiện đại. Động cơ vận hành êm ái. Điểm hạn chế của Mazda 2 chủ yếu là hàng ghế sau hơi chật và chưa có cửa gió riêng.

  • Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Deluxe: 519 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Luxury: 574 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 2 Sport 1.5L Premium: 619 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Mazda 2 – Giá lăn bánh Mazda 2 mới nhất

Toyota Yaris

Toyota Yaris là một mẫu hatchback hạng B của hãng Toyota với thiết kế và trang bị tương đương mẫu sedan Toyota Vios. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan chỉ duy nhất 1 phiên bản 1.5G CVT.

Dưới nắp capo Yaris là động cơ 1.5L cho công suất tối đa 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 140 Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.

Toyota YarisToyota Yaris
Toyota Yaris

Trong các dòng xe hatchback hạng B, Toyota Yaris được đánh giá cao về thương hiệu và độ tin cậy. Không gian xe rộng rãi bậc nhất phân khúc. Vận hành linh hoạt, vô lăng nhẹ nhàng, hệ thống treo êm ái. Khả năng cách âm tốt. Hệ thống tiện nghi và an toàn tốt. Toyota Yaris chỉ gặp hạn chế là giá bán xe khá cao so với các đối thủ.

  • Giá xe Toyota Yaris: 684 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Toyota Yaris – Giá lăn bánh Toyota Yaris mới nhất

Các dòng hatchback hạng C


Mazda 3

Mazda 3 là một mẫu hatchback hạng C của hãng Mazda. Đây gần như là xe hatchback hạng C duy nhất được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam. Xe được THACO Trường Hải lắp ráp và phân phối với tất cả 10 phiên bản, trong đó có 5 phiên bản hatchback gồm: 1.5L Deluxe, 1.5L Luxury, 1.5L Premium, 2.0L Luxury và 2.0L Premium.

Mazda 3Mazda 3
Mazda 3

Xe ô tô Mazda 3 có 2 tuỳ chọn động cơ là 1.5L và 2.0L. Động cơ 1.5L cho công suất 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 146 Nm tại 3.500 vòng/phút. Động cơ 2.0L cho công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe dùng hộp số tự động 6 cấp.

Các phiên bản Mazda 3 hatchback được đánh giá rất cao về thiết kế. Mẫu xe sở hữu diện mạo thời trang, hiện đại và cao cấp. Hệ thống tiện nghi và an toàn dẫn đầu phân khúc. Trải nghiệm lái thú vị, mang nhiều màu sắc thể thao. Điểm hạn chế của Mazda 3 chủ yếu là hàng ghế sau hơi chật và giá xe khá cao.

  • Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Deluxe: 699 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Luxury: 699 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 3 Sport 1.5L Premium: 759 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 3 Sport 2.0L Luxury: 799 triệu đồng
  • Giá xe Mazda 3 Sport 2.0L Premium: 849 triệu đồng

Tham khảo chi tiết: Đánh giá Mazda 3 Sport – Giá lăn bánh Mazda 3 mới nhất

Ngoài Mazda 3, nhiều mẫu xe hạng C khác cũng có phiên bản hatchback như: Ford Focus, Kia Cerato, Hyundai Elantra, Honda Civic, Toyota Corolla Altis… Tuy nhiên đa phần đều đã dừng bán hoặc không được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam.

Tâm Nguyễn

————————————————