Cập nhật giá xe máy Honda Wave Alpha mới nhất tháng 01/2025 kèm thông số kỹ thuật, đánh giá, ưu và nhược điểm và giá lăn bánh xe máy Honda Wave Alpha mới nhất tháng 01/2025 tại Việt Nam.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT HONDA WAVE ALPHA | |
CÁC THÔNG SỐ | HONDA WAVE ALPHA |
Trọng lượng (kg) | 97 |
Kích thước: D x R x C (mm) | 1.914 x 688 x 1.075 |
Khoảng cách trục bánh xe (mm) | 1.224 |
Độ cao yên (mm) | 769 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 142 |
Dung tích bình xăng | 3,7 lít |
Kích thước lốp trước | 70/90-17 M/C 38P |
Kích thước lốp sau | 80/90-17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi lanh, làm mát bằng không khí |
Công suất tối đa | 8,2kW/ 7.500 vòng/phút |
Mức tiêu hao nhiên liệu | 1,4 lít/100 km |
Hệ thống khởi động | Điện/Đạp chân |
Mô men cực đại | 8,44 Nm/5.500 vòng/phút |
Dung tích xi lanh | 109,1 cm³ |
Đường kính x hành trình pít tông | 47,0 x 63,1 mm |
Tỷ số nén | 9,0:1 |
Bảng giá xe máy Honda Wave Alpha mới nhất 01/2025
Hiện tại, Honda Wave Alpha được phân phối tại thị trường Việt Nam bao gồm 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Đặc biệt và Cổ điển.
Bảng giá xe máy Honda Wave Alpha mới nhất tại Việt Nam 01/2025 | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VNĐ) |
Tiêu chuẩn | 18.190.000 |
Đặc biệt | 19.090.000 |
Cổ điển | 19.290.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo
#Tham khảo: Bảng giá xe máy Honda mới nhất 01/2025
Giá lăn bánh xe Honda Wave Alpha
Xe Honda Wave Alpha được phân phối với từng mức giá khác nhau, tùy thuộc vào từng phiên bản khác nhau. Để có thể lăn sở hữu chiếc xe, khách còn cần tính toán thêm các khoản phí và thuế khác để có được giá lăn bánh. Cụ thể như sau:
Lệ phí đăng ký kèm cấp biển số mới nhất 2025 (ĐVT: VNĐ) | |||
Trị giá xe máy | Khu Vực I | Khu vực II | Khu vực III |
≤ 15 triệu đồng | 500.000 – 1.000.000 | 200.000 | 50.000 |
15 – 40 triệu đồng | 1.000.000 – 2.000.000 | 400.000 | 50.000 |
> 40 triệu đồng | 2.000.000 – 4.000.000 | 800.000.000 | 50.000 |
Phí trước bạ xe máy mới nhất 2025 tại Việt Nam | |||
Phí trước bạ (tính trên giá trị xe) | Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh khác |
5% | 5% | 2% | |
Bảo hiểm xe máy | |||
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | Giá (VNĐ) | ||
66.000 (Giá có thể thay đổi, tùy khu vực) |
Dưới đây là bảng lăn bánh xe máy Honda Wave Alpha cho từng khu vực như: Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác. Tại Việt Nam, giá xe máy Honda Wave Alpha lăn bánh dao động từ 18.190.000 – 19.290.000 triệu đồng cho 3 phiên bản xe bao gồm: Honda Wave Alpha tiêu chuẩn, đặc biệt và cổ điển.
Giá lăn bánh xe máy Honda Wave Alpha mới nhất tháng 01/2025 | ||||
Tên xe | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh tại khu vực I (VNĐ) | Giá lăn bánh tại khu vực II (VNĐ) | Giá lăn bánh tại khu vực III (VNĐ) |
Tiêu chuẩn | 18.190.000 | 23.170.000 | 19.970.000 | 19.220.000 |
Đặc biệt | 19.090.000 | 24.110.000 | 20.910.000 | 20.160.000 |
Cổ điển | 19.290.000 | 24.320.000 | 21.120.000 | 20.370.000 |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo
Màu sắc Honda Wave Alpha
Hiện tại, dòng xe Honda Wave Alpha đang bán tại thị trường Việt Nam tính tới thời điểm 01/2025 đang có 6 màu: Đỏ, xanh, trắng, đen nhám, vàng trắng và xám trắng.
Đánh giá xe Honda Wave Alpha
Honda Wave Alpha là mẫu xe có kích thước tương đối nhẹ chỉ từ 97kg và cho kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 1.914mm x 688mm x 1.075mm. Với kích thước này, xe khá phù hợp dành với đại da số người dùng tại Việt Nam.
Ngoại hình
Đầu xe vẫn giữ được nét hài hòa, cân đối và tinh tế. Qua các phiên bản của từng năm, xe vẫn giữ được thiết kế đơn giản đầu đèn được sử dụng là bóng Halogen, cho ánh sáng đủ để di chuyển trong thành thị.
Ngoài ra, các thế hệ sau này của Honda Wave Alpha đều không có công tắc tắt/mở đèn. Nếu người dùng muốn tắt đèn, cần phải lắp đặt thêm bộ công tắc để có thể tắt/mở đèn trên xe.
Ở phần thân xe điểm nổi bật nhất là bộ tem được thiết kế bắt mắt và trẻ trung, kí hiệu là dấu “α”. Với thiết kế này Honda hướng đến là các khách hàng trẻ tuổi, những người dùng có lần đầu tiên sử dụng xe máy.
Bên cạnh đó, ống xả cũng được thiết kế đẹp mắt và tỉ mỉ, được lắp được cao hơn so với các dòng xe phổ thông khác tránh được tình trạng nước vào ống xả khi đi qua những vùng ngập nước. Tiếp theo, ống xả cũng có âm thanh nhẹ nhàng, êm ái không quá ồn ào gây ảnh hưởng cho người đi đường.
Cuối cùng, đuôi xe được thiết kế gọn gàng với tay nắm dắt xe (bọc cao su) chắc chắn. Phía dưới là phần đèn hậu được thiết kế tích hợp với đèn xe nhan, đi kèm cùng với phần dè xe được thiết kế cao vút cho cảm giác thể thao và khỏe mạnh hơn.
Động cơ và vận hành
Honda Wave Alpha được sử dụng khối động cơ lên đến 109.1cc. Cho công suất tối đa 8,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút. Theo đánh giá từ người dùng, mặc dù đây là mẫu xe có phân khối nhỏ nhưng cho được khả năng vận hành cực kỳ êm ái và bóc. Đi kèm với đó là khả năng vận hành linh hoạt dễ dàng điều khiển qua những địa hình không thuận lợi và kẹt xe.
Tiếp đó, mức tiêu hao nhiên liệu được WMTC đánh giá là dòng xe tiết kiệm xăng. Cụ thể, mức tiêu hao nhiên liệu rơi vào khoảng 1,4 lít / 100km. Với mức tiêu hao nhiên liệu kinh ngạc này, đây có lẽ là chiếc xe phù hợp cho đại đa số các bạn sinh viên.
Tiện ích và công nghệ
Ở phiên bản 2025 xe cũng được nâng cấp nhiều về những tiện ích và công nghệ để đáp ứng được những nhu cầu cần thiết trên một chiếc xe so với các đối thủ cạnh tranh trong phân khúc là Yamaha Sirius.
Khi ngồi lên chiếc xe Honda Wave Alpha, điều đầu tiên đập vào mắt người dùng là chiếc đồng hồ hiển thị được cách điệu bằng những họa tiết bắt mắt, trẻ trung. Các thông số trên xe được thể hiện rõ ràng bao gồm: Vùng chuyển số 1 2 3 4, xi nhan trái/ phải, báo kilomet, báo xăng, báo đèn pha,…
Ở phần ổ khóa, xe vẫn sẽ được thiết kế ở dạng khóa cơ nhưng vẫn có nắp đậy (chống trộm) giống với những mẫu xe phổ thông cao cấp khác của Honda. Riêng với phần này, Yamaha Sirius vẫn chưa làm được so với Honda Wave Alpha. Bên cạnh đó, ổ khóa có nắp đậy cũng hạn chế khả năng rỉ sét trong quá trình sử dụng ở thời gian dài.
Cuối cùng, Honda trang bị cho Wave Alpha cốp xe có dung tích 5 lít có thể bỏ vừa 1 chiếc áo mưa hoặc 1 chiếc áo khoác. Nón bảo hiểm sẽ không bỏ vừa vào cốp, thay vào đó người dùng có thể móc cạnh yên xe (có móc nhô lên để treo nón). Đi trong xe là một bộ đồ nghề phổ thông Honda trang bị cho Wave Alpha bao gồm: 1 cờ lê, 1 vít và 1 dụng cụ mở bugi.
Ưu và nhược điểm của Honda Wave Alpha
Ưu điểm của Honda Wave Alpha
- Thiết kế nhỏ gọn linh hoạt: Với thiết kế nhỏ gọn và trọng lượng chỉ khoảng 97kg. Đây là mẫu xe sẽ phù hợp với những người dùng nhỏ con và dễ dàng di chuyển trong thành phố đông đúc. Đặc biệt, người dùng không quá lo lắng về chiều cao của xe, khi chiều cao yên đạt ở mức 769mm và vẫn phù hợp với các bạn cao 1m60.
- Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ: Động cơ mạnh mẽ, bền bỉ, phù hợp với nhiều địa hình đường xá khác nhau.
- Giá rẻ: Giá bán của Honda Wave Alpha có thể là mẫu xe 110cc giá rẻ và đáp ứng được đại đa số khác khách hàng ở Việt Nam. Xe có mức giá dao động từ 18.190.000 – 19.290.000 triệu đồng tùy vào phiên bản và khu vực.
Nhược điểm của Honda Wave Alpha
- Chưa có phun xăng điện tử: Hiện tại, xe được sử dụng “chế hòa khí” thay vì là phun xăng điện tử. Ở chế hòa khí nhược điểm là khó để nổ khi thời tiết lạnh và hao xăng hơn khi sử dụng. Nếu xe được hỗ trợ phun xăng điện tử ở những phiên bản sau, có lẽ xe sẽ tiết kiệm xăng hơn nữa.
- Chưa được trang bị phanh đĩa: Wave Alpha ở tất cả các phiên bản hiện tại vẫn chưa được trang bị phanh đĩa, đây là một nhược điểm đáng tiếc nhất trên chiếc xe này. Điều này, sẽ gây ảnh hưởng khó khăn dành cho những trường hợp di chuyển ở xe ở tốc độ cao. Chính vì thế, người dùng nên sử dụng xe ở tốc độ an toàn và cho phép tránh những hậu quả nghiêm trọng có thể xảy ra.
Có nên mua Honda Wave Alpha không?
Wave Alpha là phân khúc xe bình dân và phù hợp với đại đa số người Việt. Động cơ mạnh mẽ, thiết kế đẹp mắt, giá tiền phù hợp. Đây là mẫu xe được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam. Chính vì vậy, nếu bạn đang quan tâm và thấy phù hợp với chiếc xe này. Hãy đến ngay cửa hàng gần nhất tham khảo hoặc liên hệ với THÔNG TIN XE để được tư vấn miễn phí.