Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

V.Trần
26/03/24
Lượt xem : 97 view
Rate this post

Thời gian gần đây, các công ty có nhu cầu muốn chuyển nhượng quyền sở hữu ô tô của mình sang các đối tượng khác nhau một cách thường xuyên. Tuy nhiên, vì quá trình làm thủ tục sang tên phức tạp, rườm rà mà nhiều doanh nghiệp tốn thời gian và không biết làm như thế nào cho hợp lý. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn cho bạn thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty chính xác và đầy đủ nhất.

Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty có một số khác biệt về giấy tờ so với thủ tục sang tên xe giữa cá nhân với nhau. Sau khi ký kết hợp đồng thành công, công ty bên bán tiến hành chuyển quyền sở hữu tài sản là bên còn lại. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm chứng từ chuyển quyền sở hữu xe, tức là có quyết định của công ty về việc mua, bán xe và ký kết hợp đồng, các bên phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục đăng ký sang tên, di chuyển xe.

Theo quy định về đăng ký sang tên xe tại Thông tư 15/2014/TT-BCA, hai công ty phải xuất trình một số giấy tờ và chuẩn bị hồ sơ sang tên đăng ký xe như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ sang tên xe công ty cần xuất trình các giấy tờ xe chứng minh quyền sở hữu và sử dụng của công ty. Các hồ sơ giấy tờ cần chuẩn bị khi làm thủ tục sang tên đổi chủ xe có liên quan đến pháp nhân công ty với công ty bao gồm:

  • Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • Giấy chứng nhận đăng ký xe, sổ đăng kiểm xe ô tô.
  • Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe (giấy tờ hoặc hợp đồng mua bán, tặng, cho xe ô tô/ Quyết định thanh lý xe ô tô của hội đồng công ty) được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Chứng từ lệ phí trước bạ: là biên lai hoặc giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước bằng tiền mặt hoặc séc qua kho bạc nhà nước (có xác nhận của kho bạc nhà nước đã nhận tiền) hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính.
  • Hóa đơn Giá trị gia tăng (VAT) do công ty bán xe ô tô xuất.
  • Hồ sơ gốc của xe (trong trường hợp sang tên xe đi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác).

Thêm vào đó, khi tiến hành thủ tục sang tên xe ô tô của công ty, cả hai bên phải xuất trình giấy tờ tùy thân (Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Đăng ký kinh doanh kèm chứng nhận mẫu dấu của công ty/ Giấy ủy quyền/ Giấy tờ khác có giá trị tương đương) và Sổ hộ khẩu để được xác nhận và nộp hồ sơ.

Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

Bước 2: Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền

Cơ quan có thẩm quyền tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ trong trường hợp này là Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ – đường sắt Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây viết gọn là Phòng Cảnh sát giao thông) nơi công ty mua xe ô tô có trụ sở.

Bước 3: Tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô

Khi nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền, phải đảm bảo là xe đã được tiến hành cà số khung, số máy (mỗi loại cần cà 3 bảng) để dán vào tờ khai và nộp cho cơ quan công an tiến hành kiểm tra.

Sau khi xem xét hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, công an sẽ trả lại giấy hẹn và dựa vào thời gian được ghi trên giấy hẹn, bên mua đến lại cơ quan có thẩm quyền để nhận giấy tờ xe mới mang tên công ty mình.

Tiến hành thủ tục sang tên đổi chủ xe ô tô

Chi phí sang tên xe ô tô từ công ty sang cho công ty

Hiện nay chi phí đăng ký sang tên xe ô tô của công ty sang cho công ty khác được quy định tại Thông tư số 229/2016/TT-BTC như sau:

  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống di chuyển từ khu vực có mức thu thấp về khu vực có mức thu cao): chi phí là 150.000 đồng/lần/xe
  • Đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: chi phí là 30.000 đồng/lần/xe

Thủ tục sang tên xe ô tô từ công ty sang công ty

Nghĩa vụ tài chính cần nộp khi mua bán xe giữa hai công ty

Lệ phí trước bạ

Khi có sự thay đổi chủ sở hữu và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức có tài sản phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định. Ô tô là một trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

  • Hồ sơ khai nộp lệ phí trước bạ bao gồm:
  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu.
  • Các giấy tờ về mua bán, chuyển giao xe: Hợp đồng mua bán xe.
  • Giấy đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của công ty bên bán (đối với tài sản đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại Việt Nam từ lần thứ 2 trở đi).
  • Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp.

Mức thu lệ phí trước bạ được tính như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ khi mua ô tô cũ là giá trị còn lại tính theo thời gian sử dụng của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của tài sản

Theo hướng dẫn tại Thông tư 20/2019/TT-BTC, trong đó tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

  • Tài sản mới: 100%.
  • Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%
  • Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%
  • Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.