Các chi phí – Thủ tục và chu kỳ đăng kiểm xe ô tô: Bài viết cung cấp thông tin đầy đủ về chi phí, thủ tục và chu kỳ đăng kiểm xe ô tô tại Việt Nam. Giúp bạn chủ động chuẩn bị và tiết kiệm thời gian khi đi đăng kiểm.
Các chi phí – Thủ tục và chu kỳ đăng kiểm xe ô tô
Với mỗi loại xe thì chu kỳ kiểm định và mức tiền phải nộp sẽ khác nhau. Trong bài viết này, Anycar xin gửi đến bạn thông tin được cập nhật mới nhất về thủ tục, phí và chu kỳ đăng kiểm ô tô để giúp bạn chuẩn bị thực hiện được thuận lợi và ít tốn thời gian nhất
1. Thủ tục đăng kiểm xe ô tô
Thủ tục và các vấn đề liên quan đến đăng kiểm xe ô tô từ ngày 1/10/2021 được thực hiện theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Cụ thể:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đưa xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định.
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán tem kiểm định cho phương tiện.
- Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.
2. Chi phí đăng kiểm xe ô tô 2024 được cập nhật mới nhất
Lệ phí đăng kiểm xe ô tô hiện nay vẫn áp dụng theo Thông tư số 238/2016/TT-BTC. Cụ thể các khoản lệ phí đăng kiểm ô tô được áp dụng trên toàn quốc như sau:
STT | Loại phương tiện | Phí kiểm định xe cơ giới | Phí cấp chứng nhận | Tổng tiền |
1 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng | 560.000 | 50.000 | 610.000 |
2 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải, đoàn ô tô (ô tô đầu kéo sơ mi rơ mooc), có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
3 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
4 | Phí đăng kiểm xe Ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
5 | Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
6 | Rơ moóc và sơ mi rơ moóc | 180.000 | 50.000 | 230.000 |
7 | Phí đăng kiểm Ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 | 50.000 | 400.000 |
8 | Ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe) | 320.000 | 50.000 | 370.000 |
9 | Ô tô khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe) | 280.000 | 50.000 | 330.000 |
10 | Ô tô dưới 10 chỗ | 240.000 | 100.000 | 340.000 |
11 | Ô tô cứu thương | 240.000 | 50.000 | 290.000 |
#Lưu ý: Những xe cơ giới kiểm định không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải bảo dưỡng sữa chữa để kiểm định lại. Giá các lần kiểm định lại được tính như sau:
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành cùng ngày (trong giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên thì: Miễn thu đối với kiểm định lại lần 1 và 2; kiểm định lại từ lần thứ 3 trở đi mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% mức giá quy định tại bảng trên.
- Việc kiểm định lại được tiến hành sau 01 ngày và trong thời hạn 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu, mỗi lần kiểm định lại thu bằng 50% giá quy định tại bảng trên.
- Nếu việc kiểm định lại được tiến hành sau 07 ngày (không kể ngày nghỉ theo chế độ) tính từ ngày kiểm định lần đầu thì giá kiểm định được tính như kiểm định lần đầu.
- Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) thu bằng 100% giá quy định tại bảng trên.
- Kiểm định mang tính giám định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân được thu với mức giá thỏa thuận nhưng không vượt quá ba (03) lần mức giá quy định tại bảng trên.
3. Chu kỳ đăng kiểm ô tô
Chu kỳ đăng kiểm xe ô tô, xe cơ giới là phương pháp giúp chủ xe xác định là xe của mình thì qua bao nhiêu lâu thì cần đăng kiểm lại, xe mới thì như thế nào và xe cũ thì như thế nào. Dưới đây là bảng chu kỳ đăng kiểm giúp bạn có thể biết rõ chu kỳ đăng kiểm của loại xe mà mình đang sở hữu Theo Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định được quy định như sau:
STT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
Lưu ý:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
- (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: Lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
Mức phí phạt khi chậm đăng kiểm xe ô tô
Đối với phí đường bộ, chậm thì sẽ bị truy thu vào lần đăng kiểm sau và không bị phạt, nhưng với xe hết hạn đăng kiểm mà vẫn lưu thông trên đường, khi bị CSGT hoặc đơn vị có thẩm quyền kiểm tra, thì chủ xe sẽ bị phạt nặng:
- Khi bị kiểm tra, xe ô tô, xe cơ giới bị hết hạn đăng kiểm hoặc chậm đăng kiểm dù chỉ một ngày sẽ bị phạt tiền khá nặng, từ 6.000.000 VNĐ – 8.000.000 VNĐ đồng thời có thể bị tạm giữ giấy tờ và phương tiện liên quan
- Trong trường hợp xe bạn hết hạn đăng kiểm, mà đang tới nơi đăng kiểm, khi bị kiểm tra, thì chủ xe vẫn sẽ bị phạt. Chính vì thế, khi lỡ quá hạn, chủ xe nên thuê các loại xe cứu hộ, để kéo đến nơi đăng kiểm, tránh những điều đáng tiếc xảy ra.
Bài viết cung cấp thông tin chi tiết về các chi phí, thủ tục và chu kỳ đăng kiểm xe ô tô tại Việt Nam. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn chủ động chuẩn bị và tiết kiệm thời gian khi đi đăng kiểm cho xế yêu của mình.
- Loạt xe phân khối lớn Honda ra mắt Việt Nam: Có cả sport bike, naked bike, cào cào, thêm công nghệ mới thay đổi trải nghiệm lái
- Cập nhật xe Hyundai Santafe 2023 ra mắt sớm hơn dự kiến, có gì mới?
- Giá xe Isuzu Mu-X lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (5/2024)
- Top 5 dòng xe Hyundai bán chạy nhất tại thị trường Việt Nam 2024
- Bảng giá lăn bánh Kia Seltos 2023 mới nhất 11/2024