Mazda BT-50 2020 cũ là dòng xe bán tải cỡ trung của nhà sản xuất xe ô tô Nhật Bản – Mazda. Không chỉ sở hữu động cơ mạnh mẽ đầy uy lực của một chiếc bán tải, Mazda BT-50 2020 cũ còn có thiết kế sang trọng và tiện nghi như một chiếc sedan
Giá Mazda BT-50 2020 cũ tháng 11/2024
Sau 8 năm kinh doanh tại thị trường Việt Nam, Mazda BT-50 đã trở nên khá quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam với hình ảnh một mẫu bán tải nồi đồng cối đá, cạnh tranh gay gắt với những cái tên như Ford Ranger hay Toyota Hilux.
Mazda BT-50 2020 chính thức gia nhập thị trường ô tô bán tải Việt Nam vào năm 2012 và nhanh chóng để lại dấu ấn cùng sức hút trong phân khúc này. Xe sử dụng chung khung gầm với Ford Ranger nhưng lại không được đánh giá cao bằng đối thủ. Tại Việt Nam, Mazda BT-50 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và phân phối bởi Thaco Trường Hải
Bảng giá Mazda BT-50 cũ tháng 11/2024 | |||
Giá lăn bánh | |||
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Hà Nội | TP.HCM |
Giá xe Mazda BT-50 Standard 4×4 MT | 620 | 671 | 664 |
Giá xe Mazda BT-50 Deluxe 4×2 AT | 645 | 698 | 690 |
Giá xe Mazda BT-50 Luxury 4×2 ATH | 699 | 757 | 748 |
Giá xe Mazda BT-50 Premium 4×4 ATH | 799 | 864 | 854 |
Lệ phí trước bạ áp dụng cho Hà Nội là 7,2%, TPHCM và tỉnh khác là 6% Giá xe ô tô Mazda BT-50 2020 đã bao gồm các khoản phí sau:
- Phí đăng kiểm đối với xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi 340.000 đồng
- Phí bảo hiểm dân sự bắt buộc với xe bán tải 1.026.300 đồng
- Phí đường bộ 12 tháng là 2.160.000 đồng
- Phí biển số khu vực Hà Nội, TPHCM và tỉnh khác lần lượt là 500.000 và 150.000 đồng
- Chưa bao gồm phí đăng ký và đăng kiểm dao động tùy thuộc đại lý Mazda tại các địa phương
Lưu ý: Bảng giá xe Mazda BT-50 trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng liên hệ đại lý Mazda Việt Nam để biết thêm thông tin khuyến mại, giảm giá và các ưu đãi tốt nhất dành cho bạn.
Mazda BT-50 2020 cũ có phải là một chiếc bán tải tốt?
Xe Mazda BT-50 2020 chính là sự kết hợp hài hòa của một xe chuyên dụng. Không chỉ được trang bị đầy đủ về tiện nghi cùng những tính năng hiện đại, đây còn là chiếc xe chuyên chở tuyệt vời. Với mức giá phải chăng và phù hợp với nhu cầu của đại đa số khách hàng. Chắc chắn người dùng sẽ được trải nghiệm mọi khoảnh khắc đáng nhớ khi sử dụng xe trong việc chinh phục mọi địa hình.
Những ưu & nhược điểm của dòng xe bán tải Mazda BT-50 cũ
Mazda BT-50 được đánh giá là có khả năng vận hành mạnh mẽ và bền bỉ giúp di chuyển dễ dàng ở các địa hình đồi núi hiểm trở. Có thể chuyên chở hàng hóa với tải trọng lớn lên đến 1000kg. Sức kéo của xe khá mạnh có khả năng kéo rơ mooc lên đến 3500kg, được đánh giá đứng đầu trong phân khúc xe bán tải. Ngoài ra, Mazda BT50 cũng được trang bị tích hợp nhiều công nghệ, tiện nghi hiện đại bậc nhất mang lại sự thỏa mãn cho người dùng.
Tuy nhiên dòng xe bán tải này vẫn còn tồn tại những hạn chế nhỏ: thiếu nhiều công nghệ hiện đại so với các đối thủ trong phân khúc, thiết kế nội thất không tương đồng với các mẫu xe Mazda khác
Thực tế những ưu và nhược điểm trên đều do nhiều người sử dụng đánh giá và sẽ không tránh khỏi những ý kiến chủ quan của riêng mỗi cá nhân vì nó còn tùy thuộc sở thích, nhu cầu sử dụng của từng người.
#Tham khảo: Bảng giá xe Mazda 11/2024 (thongtinxe.net)
Thông số kỹ thuật Mazda BT-50 2020 cũ
Thông số | BT-50 Standard 4×4 | BT-50 Deluxe 4×2 | BT-50 Luxury 4×2 | BT-50 Premium 4×4 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 | 5 | 5 |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 5365 x 1850 x 1815 | 5365 x 1850 x 1821 | 5365 x 1850 x 1821 | 5365 x 1850 x 1821 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 | 3220 | 3220 | 3220 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 6200 | 6200 | 6200 | 6200 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 232 | 237 | 237 | 237 |
Trọng lượng không tải (kg) | 2.027 | 1974 | 1974 | 2124 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 3200 | 3200 | 3200 | 3200 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 80 | 80 | 80 | 80 |
Khả năng lội nước (mm) | 800 | 800 | 800 | 800 |
Kích thước thùng xe D x R x C (mm) | 1490 x 1560 x 513 | 1490 x 1560 x 513 | 1490 x 1560 x 513 | 1490 x 1560 x 513 |
Kích thước lốp xe | 255/70R16 | 265/65R17 | 265/65R17 | 265/65R17 |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm | |||
Hệ thống treo trước | Độc lập, thanh giằng đôi với lò xo xoắn | |||
Hệ thống treo sau | Nhíp lá | |||
Hệ thống phanh trước | Đĩa | |||
Hệ thống phanh sau | Tang trống |
Ngoại thất Mazda BT-50 2020 cũ
Với thiết kế hoàn toàn mới, chiếc xe bán tải Mazda BT-50 mang vóc dáng thể thao, vừa di chuyển linh hoạt trong đô thị vừa mạnh mẽ, bền bỉ trong những hành trình vạn dặm. Thiết kế thân xe thuôn dài, khá mềm mại với những đường gân dập nổi uốn lượn theo các hốc bánh, gầm xe cao cùng kích thước bánh lớn đem đến cảm giác năng động và hầm hố.
Cụm đèn pha được trang bị bóng đèn halogen giúp tiết kiệm năng lượng và tăng độ bền; được thiết kế sắc nét, khỏe khoắn với khả năng chiếu sáng tối ưu, nâng cao tính an toàn, đặc biệt là vào ban đêm thử thách địa hình nào. Đèn sương mù giúp tăng khả năng quan sát cho người lái trong điều kiện ánh sáng thấp, tầm nhìn hạn chế đồng thời cũng là điểm nhấn thể thao, năng động cho phần đầu xe.
Thiết kế đuôi xe đơn giản và đậm chất pick-up. Logo, tay nắm cửa, tay nắm thùng xe hay ốp cản sau đều được mạ crôm sáng bóng tạo nên vẻ cứng cáp và khỏe khoắn cho chiếc xe.
Mâm xe 5 chấu hợp kim 16 inch trên bản 2.2 MT 4×4 với lớp xe 255/70, các phiên bản còn lại trang bị mâm xe 5 chấu hợp kim 17 inch nổi bật với lốp xe tiêu chuẩn rắn chắc, bền bỉ trong bất kỳ then pha.
Tải trọng vượt trội và sức kéo bền bỉ với khả năng chuyên chở lên đến 1.000 KG, khả năng kéo rơ mooc lên đến 3.500 KG cao nhất trong phân khúc, mang lại hiệu quả sử dụng cao.
Thông số | BT-50 Standard 4×4 | BT-50 Deluxe 4×2 | BT-50 Luxury 4×2 | BT-50 Premium 4×4 |
Đèn pha | Halogen | Halogen, tự động bật/tắt | ||
Cảm biến gạt mưa tự động | Không | Có | ||
Tay nắm cửa mạ chrome | Có | |||
Gương chiếu hậu | chống chói, mạ chrome, gập điện | |||
Tấm lót thùng hàng | Có | |||
Đèn phanh lắp trên cao | Có | |||
Đèn sương mù sau | Có | |||
Đèn chạy ban ngày | Có |
Nội thất Mazda BT-50 2020 cũ
Vì là mẫu xe bán tải nên khách hàng khó lòng có thể đòi hỏi độ rộng rãi trong khoang ngồi như những chiếc sedan thông dụng. Với chiều dài cơ sở 3220 mm, Mazda BT-50 mang đến khả năng di chuyển ổn định nhờ trọng tâm vững vàng
Táp lô xe sử dụng chất liệu nhựa cứng màu đen với những vệt dài uốn lượn vô cùng tinh tế. Cửa gió điều hòa hình tròn trong khác biệt nhưng phù hợp với phong cách mềm mại mà BT-50 theo đuổi.
Bảng điều khiển trung tâm tạo cho người dùng cảm giác thích thú khi các nút bấm được bày trí linh hoạt. Nổi bật nhất là vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh với phần nhựa ốp nút kèn nhô ra rất to.
Hệ thống ghế ngồi của xe mang đến những trải nghiệm thú vị khi Off-road dù cho đó là chất liệu da hay nỉ. Ghế lái của xe có thể điều chỉnh điện linh hoạt, tựa tay trung tâm bọc da giúp tài xế bớt mỏi hơn.
Một nhược điểm trên chiếc Mazda BT-50 và các đối thủ khác, như Triton 2020 hay Ranger 2020 chẳng hạn, đều mắc phải là mặt lưng ghế sau hơi dốc và đứng gây mỏi khi ngồi.
Thông số | BT-50 Standard 4×4 | BT-50 Deluxe 4×2 | BT-50 Luxury 4×2 | BT-50 Premium 4×4 |
Ghế ngồi | bọc nỉ | bọc da | bọc da | bọc da |
Ghế lái | không chỉnh điện | có chỉnh điện | có chỉnh điện | có chỉnh điện |
Vô lăng bọc da, tích hợp điều khiển âm thanh | Không | Có | Có | Có |
Chức năng đàm thoại rảnh tay Bluetooth | Không | Có | Có | Có |
Tựa tay trung tâm bọc da | Không | Có | Có | Có |
Tấm ốp cửa bọc da | Không | Có | Có | Có |
Điều hòa tự động hai vùng độc lập | Không | Có | Có | Có |
Kỉnh chỉnh điện | Có | |||
Màn hình cảm ứng | 7 inch, đầu đĩa DVD | 7 inch, đầu đĩa DVD | 7 inch, đầu đĩa DVD | |
Kết nối AUX/USB/Ipod | Có | |||
Tựa tay ghế sau và ngăn để ly | Có | |||
Hệ thống giải trí | CD/Radio, 4 loa | CD/Radio, 6 loa | CD/Radio, 6 loa | CD/Radio, 6 loa |
Động cơ và vận hành xe Mazda BT-50 2020 cũ
Tính đến thời điểm hiện tại, sau khi Ford Ranger nâng cấp động cơ 2.0L Bi-Turbo, Mazda BT-50 trở thành mẫu xe bán tải có dung tích lớn nhất. Mẫu bán tải này tiếp tục trang bị 2 cấu hình động cơ:
- Động cơ diesel tăng áp 2.2L, 4 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 148 mã lực tại 3700 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 375Nm từ 1500 – 2500 vòng/phút. Động cơ này đi kèm với hộp số tự động 6 cấp hoặc hộp số sàn 6 cấp.
- Động cơ diesel tăng áp 3.2L, 5 xi lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 197 mã lực tại 3000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 470Nm từ 1750 – 2500 vòng/phút. Đây là động cơ mạnh nhất và được trang bị trên phiên bản cao cấp nhất, đi kèm với hộp số tự động 6 cấp.
Thông số | BT-50 Standard 4×4 | BT-50 Deluxe 4×2 | BT-50 Luxury 4×2 | BT-50 Premium 4×4 |
Loại | Diesel tăng áp | Diesel tăng áp | Diesel tăng áp | Diesel tăng áp |
Dung tích (cc) | 2.198 | 2198 | 2198 | 3198 |
Số xy-lanh | 4 | 4 | 4 | 5 |
Số xu-pap | 16 | 16 | 16 | 20 |
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 148Hp/3700rpm | 148Hp/3700rpm | 148Hp/3700rpm | 197Hp/3000rpm |
Mô-men xoắn (Nm/rpm) | 375Nm/1500-2500rpm | 375Nm/1500-2500rpm | 375Nm/1500-2500rpm | 470Nm/1750-2500rpm |
Hộp số | số sàn 6 cấp | tự động 6 cấp | tự động 6 cấp | tự động 6 cấp |
Dẫn động | 2 cầu | 1 cầu | 1 cầu | 2 cầu |
Gài cầu điện tử | Có | Không | Không | Có |
Xe Mazda BT-50 cũng cung cấp các tùy chọn hệ thống dẫn động 4 bánh chủ động 4WD với chức năng gài cầu điện cho chép chuyển đổi chế độ 2H sang 4H và ngược lại ở tốc độ cao. Tuy nhiên hệ thống trợ lực lái thủy lực lại mang lại nhiều bất tiện khi di chuyển trong phố. Ngược lại hệ thống này hoạt động tin cậy và cảm giác lái tốt hơn so với các mẫu xe sử dụng trợ lực lái điện.
Tương tự các dòng xe bán tải khác, xe oto Mazda BT50 vẫn sử dụng hệ thống treo trước độc lập và hệ thống treo sau dạng nhíp lá cho sức tải tốt hơn. Tuy nhiên khi di chuyển trong điều kiện không tải, xe ô tô Mazda BT-50 vẫn cho cảm giác tưng xóc nhất định.
Thông số an toàn xe Mazda BT-50 2020 cũ
Mazda BT-50 2020 được trang bị một loạt các tính năng an toàn không thua kém những đối thủ trong cùng phân khúc. Tuy nhiên, hai phiên bản Standard 4×4 và Deluxe 4×2 chỉ gồm hai túi khí, trong khi hai phiên bản cao cấp hơn Luxury 4×2 và Premium 4×4 gồm 6 túi khí.
Thông số | BT-50 Standard 4×4 | BT-50 Deluxe 4×2 | BT-50 Luxury 4×2 | BT-50 Premium 4×4 |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | |||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | Có | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp EBA | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cân bằng điện tử DSC | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát lực kéo TSC | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát chống lật RSC | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ cảnh báo phanh khẩn cấp ESS | Có | |||
Hệ thống kiểm soát tải trọng LAC | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC | Không | Không | Không | Có |
Kiểm soát hành trình Cruise Control | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống cảnh báo chống trộm | Có | |||
Chìa khóa điều khiển từ xa | Có | |||
Mã hóa động cơ | Có | |||
Camera lùi | Không | Không | Có | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có | Có | Có |
Hệ thống định vị GPS, dẫn đường Navigation | Không | Không | Có | Có |
Số túi khí | 2 | 2 | 6 | 6 |
So với Ford Ranger, xe ô tô Mazda BT-50 không hề thua kém về khả năng vận hành. Tuy nhiên điểm yếu về trang bị tiện nghi khá nghèo nàn cùng thiết kế khá mềm khiến xe ô tô Mazda BT-50 khó lòng nhận được sự ủng hộ từ số đông khách hàng. Với những ai đang tìm kiếm một mẫu xe mạnh mẽ, không nặng về trang bị tiện ích và hiện đại, đơn thuần phục vụ nhu cầu vận tải, xe oto Mazda BT-50 là mẫu xe tương đối ổn để lựa chọn.