Quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô năm 2023

N.Huy
23/03/24
Lượt xem : 89 view
5/5 - (1 bình chọn)

Người điều khiển xe ô tô tham gia lưu thông tại Việt Nam cần tuân thủ theo quy định về tốc độ tối đa của bộ GTVT trên từng cung đường mà xe di chuyển. Nếu vượt quá tốc độ cho phép chủ xe có thể bị phạt tiền và tước giấy phép lái xe. Cụ thể hơn, thongtinxe mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Tốc độ tối đa của các loại xe khi tham gia giao thông năm 2023

Quy định tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông 2023

Để kiểm soát lưu thông và đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, bộ GTVT có quy định cụ thể về tốc độ di chuyển tối đa của xe ô tô trên từng cung đường như sau:

Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư

Căn cứ theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư là 50 – 60km tùy vào loại đường, cụ thể như sau: 

  • Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.
  • Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

Giải thích một chút về đường đôi. Tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT có nói rõ “đường đôi là là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa (trường hợp phân biệt bằng vạch sơn thì không phải đường đôi)”. 

Quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô năm 2023

Đối với những loại đường không có dải phân cách bằng bê tông, cây xanh hoặc rào chắn mà thay vào đó là các vạch sơn nét đứt, nét liền thì sẽ được gọi là đường hai chiều.

Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư

Căn cứ theo quy định tại Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, xe ô tô lưu thông ngoài khu vực dân cư được phép di chuyển tốc độ tối đa từ 50 – 90km/h tùy vào từng loại đường. Cụ thể như sau: 

Loại xe
Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên
Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn.9080
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).8070
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).7060
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.6050

Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc

Theo quy định tại thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120km/h và phải tuân thủ theo các biển báo giao thông quy định về tốc độ trên cao tốc.

Xe ô tô vượt quá tốc độ quy định bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì mức phạt đối với hành vi điều khiển xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ được quy định như sau:

  • Xe ô tô vượt từ 5 – dưới 10km/h: phạt tiền từ 800.000 – 1.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
  • Xe ô tô vượt từ 10 – 20km/h: phạt tiền từ 4.000.000 – 6.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 1 – 3 tháng.
  • Xe ô tô vượt trên 20 – 50km/h: phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 2 – 3 tháng.
  • Xe ô tô vượt trên 35km/h: phạt tiền từ 10.000.000 – 12.000.000 đồng, tước sử dụng giấy phép lái xe từ 2 – 4 tháng.

Quy định mới nhất về tốc độ tối đa của ôtô, xe máy mà người lái xe cần nắm

Căn cứ pháp lý: Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP) thì mức phạt đối với hành vi điều khiển xe cơ giới giao thông chạy quá tốc độ.