Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô mới nhất 2024

N.Huy
04/03/24
Lượt xem : 103 view
5/5 - (1 bình chọn)

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì? Có bắt buộc phải mua bảo hiểm TNDS ô tô không? Giá bảo hiểm TNDS ô tô bao nhiêu? Quy định về hạn mức bồi thường như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là loại hình bảo hiểm dành cho cá nhân sở hữu xe ô tô tham gia lưu thông tại Việt Nam. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại bảo hiểm bắt buộc phải mua khi sở hữu ô tô.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là loại hình bảo hiểm liên quan đến các thiệt hại về: Trách nhiệm dân sự, tài sản, gây thương tích hoặc thiệt hại về người cho bên thứ ba do người được bảo hiểm gây ra.

Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy mới nhất năm 2024 - Luật Nhân Dân

Khi chủ xe ô tô mua bảo hiểm ô tô TNDS mà không may xảy ra tai nạn khi đang tham gia lưu thông thì phía công ty bảo hiểm sẽ xem xét và bồi thường một phần hoặc toàn bộ thiệt hại về người, tài sản cho bên thứ 03 bị người được bảo hiểm gây tai nạn.

Đồng thời, xem xét hỗ trợ bồi thường các khoản chi phí (bao gồm cả chi phí hợp đồng, phí và lệ phí hợp pháp của đối tượng được bảo hiểm) liên quan đến trách nhiệm dân sự do những thiệt hại gây ra cho bên thứ ba và tài sản của họ.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô giá bao nhiêu?

Giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô dao động từ 437.000 – 3.054.000 VNĐ/năm, mức giá này tùy thuộc vào loại xe của chủ sở hữu. Cụ thể như sau:

Bảng giá bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với xe ô tô
Loại xe ô tôGiá (VNĐ/năm)
Ô tô không kinh doanh vận tải
< 6 chỗ437.000
6 – 11 chỗ794.000
Xe bán tải933.000
15 – 24 chỗ1.270.000
25 – 54 chỗ1.825.000
Ô tô kinh doanh vận tải
< 6 chỗ756.000
6 chỗ929.000
7 chỗ1.080.000
8 chỗ1.253.000
15 chỗ2.394.000
16 chỗ3.054.000
Xe taxi= 150% xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi

Một số quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Ngoài chi phí, có một số quy định về bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô mà chủ sở hữu cần lưu ý:

Đối tượng được bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm bởi bảo hiểm TNDS ô tô là người lái xe, người trực tiếp điều khiển phương tiện bao gồm: chủ xe (cá nhân/tổ chức), người được chủ phương tiện cho mượn xe để sử dụng, giao chiếm hữu, điều khiển hợp pháp phương tiện.

Phạm vi được bảo hiểm 

Phạm vi được bảo hiểm bởi bảo hiểm TNDS ô tô là những thiệt hại về tài sản, thân thể, tính mạng do đối tượng được bảo hiểm gây ra cho bên thứ ba trên lãnh thổ nước Việt Nam. 

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì theo quy định năm 2023?

Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn của bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là 01 năm tính từ ngày mua bảo hiểm. Một vài trường hợp đặc biệt có thời hạn dưới 01 năm sẽ được ghi rõ trong bảo hiểm TNDS.

Quy định về bồi thường thiệt hại bảo hiểm TNDS ô tô

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định 67/2023/NĐ-CP quy định về bồi thường thiệt hại của bảo hiểm trách nhiệm dân sự như sau:

  • a) Thiệt hại ngoài hợp đồng về sức khỏe, tính mạng và tài sản đối với người thứ ba do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.
  • b) Thiệt hại về sức khỏe, tính mạng của hành khách trên chiếc xe đó do xe cơ giới tham gia giao thông, hoạt động gây ra.

Như vậy, bảo hiểm TNDS ô tô sẽ chịu trách nhiệm bồi thường đối với những thiệt hại về sức khỏe, tính mạng và tài sản của người thứ ba và hành khách gây ra bởi đối tượng được bảo hiểm.

Các trường hợp không được bồi thường bảo hiểm TNDS ô tô

Bên cạnh quy định về bồi thường thiệt hại còn có những trường hợp mà công ty bảo hiểm TNDS ô tô có quyền từ chối bồi thường như:

Trường hợpMô tả
Cố ý dàn dựng tai nạnChủ xe, người lái xe, người bị thiệt hại cố ý tạo ra vụ tai nạn để hưởng lợi từ bảo hiểm.
Cố ý bỏ chạyNgười lái xe gây tai nạn và bỏ chạy khi chưa thực hiện xong trách nhiệm dân sự.
Không đủ tuổi lái xeNgười lái xe chưa đủ độ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
Không có giấy phép lái xeNgười lái xe không có giấy phép lái xe hoặc bị thu hồi, tước quyền sử dụng.
Lái xe khi say rượu biaNgười lái xe sử dụng rượu bia, có nồng độ cồn khi đang điều khiển phương tiện.
Bất khả khángThiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng như động đất, chiến tranh, khủng bố.
Mất cắp tài sảnThiệt hại do tài sản bị mất cắp trong lúc bị tai nạn.
Tài sản đặc biệtThiệt hại đối với vàng, bạc, đá quý, giấy tờ, tiền, đồ cổ, tranh ảnh, thi hài, hài cốt,…
Hậu quả gián tiếpThiệt hại giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc khai thác và sử dụng tài sản bị thiệt hại.

Gói bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện

Ngoài bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc ra, các công ty bảo hiểm còn cung cấp thêm gói bảo hiểm TNDS mở rộng, gói này không bắt buộc chủ xe phải mua nhưng có thể tham khảo để cân nhắc mua vì mức bồi thường thiệt hại của loại bảo hiểm này cao hơn so với loại bảo hiểm TNDS bắt buộc.

Gói bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện bao nhiêu?

Giá bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện không cố định, các công ty bảo hiểm sẽ tạo ra nhiều gói nhỏ với mức trách nhiệm từ mức I – IV tương ứng với hạn mức bồi thường cho chủ xe lựa chọn. Mức giá của loại bảo hiểm TNDS tự nguyện thường dao động từ 200 – 70 triệu đồng tùy thuộc vào số chỗ ngồi và dòng xe đăng ký mua bảo hiểm.

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô mới nhất 2024

Hạn mức bồi thường

Hạn mức bồi thường của loại bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện cao hơn so với loại bắt buộc. Cụ thể như sau:

Đối tượng được bảo hiểm

Đối tượng được bảo hiểm bởi bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện là người lái xe, điều khiển phương tiện bao gồm: chủ xe, cá nhân mượn xe hoặc được giao xe để sử dụng, giao chiếm hữu, điều khiển xe hợp pháp.

Phạm vi bảo hiểm

Phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm TNDS ô tô tự nguyện là các thiệt hại tài sản, thân thể, tính mạng của bên thứ 03 gây ra bởi đối tượng được bảo hiểm của bảo hiểm TNDS tự nguyện.

Thời hạn bảo hiểm

Thời hạn bảo hiểm TNDS tự nguyện là 01 năm tương tự như loại bảo hiểm TNDS bắt buộc.

Bên trên là toàn bộ thông tin liên quan đến bảo hiểm trách nhiệm dân sự, thongtinxe hy vọng bài viết sẽ mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc.