Theo quan niệm của người Việt, biển số xe đẹp sẽ mang đến tài lộc và may mắn cho chủ sở hữu. Hãy cùng Thongtinxe tham khảo bài viết dưới đây để biết được biển số xe của mình có đẹp không và cách dịch biển số xe theo phong thủy như thế nào nhé.
Biển số xe là gì?
Nói một cách đơn giản, biển số xe là một tấm biển trên đó có ghi các số hiệu, ký hiệu nhận biết xe được đăng ký ở địa phương nào, ai đứng tên đăng ký. Biển số xe được gắn ở trước và sau trên các loại xe cơ giới tham gia giao thông trên đường.
Theo quan niệm của người Việt, các con số được ghi trên biển số xe sẽ mang đến tài lộc, may mắn hoặc xui rủi cho chủ sở hữu. Chính vì thế, sau khi bóc biển số xe nhiều chủ xe thương tham khảo cách dịch biển số xe để xem biển số của mình có đẹp và may mắn hay không.
Cách dịch biển số xe đẹp, xấu theo phong thủy
Cách dịch biển số xe phổ biến nhất hiện nay là dịch sang phiên âm tiếng Hán vì theo quan niệm của người Trung Quốc thì mỗi con số từ 1 đến 9 đều mang những ý nghĩa, hàm ý riêng biệt. Ví dụ, theo tiếng Hán thì số 6 được đọc là “lục” giống với chữ “lộc” có ý nghĩa tài lộc, phát tài, may mắn.
Con số | Phiên âm tiếng Hán | Ý nghĩa phong thủy |
Số 1 | Nhất | Độc nhất, đứng đầu, chắc chắn |
Số 2 | Mãi | Mãi mãi, lâu bền, gắn bó |
Số 3 | Tài | Tài lộc, tiền tài |
Số 4 | Tử | Chết (số xấu) |
Số 5 | Ngũ | Ngũ hành, ngũ cung, bí ẩn |
Số 6 | Lục | Lộc phát, lộc tài |
Số 7 | Thất | Hồi sinh, gắn bó, đoàn kết |
Số 8 | Bát | Phát tài, phát lộc |
Số 9 | Cửu | Vĩnh cửu, trường tồn, trường thọ |
Giải thích rõ hơn:
- Số 1 (nhất): tiếng Hán đọc là “chắc” mang ý nghĩa chắc chắn, còn có nghĩa khác là độc nhất, người đứng đầu.
- Số 2 (nhị): tiếng Hán đọc là “mãi” mang ý nghĩa mãi mãi, bền lâu, gắn kết.
- Số 3 (tam): tiếng Hán đọc là “tài” mang ý nghĩa tài lộc, tấn tài, phát tài, tiền tài.
- Số 4 (tứ): tiếng Hán đọc giống chữ “tử” mang ý nghĩa chết chóc, xui xẻo, con số này không được ưa chuộng khi mua nhà, mua xe.
- Số 5 (ngũ): tiếng Hán đọc là “ngũ” mang ý nghĩa ngũ hành, may mắn.
- Số 6 (lục): tiếng Hán đọc là “lục” giống chữ lộc mang ý nghĩa tài lộc, lộc phát, lộc tài.
- Số 7 (thất): tiếng Hán đọc là “thất” và theo quan niệm của người Trung Quốc thì số 7 mang ý nghĩa hồi sinh, gắn bó và đoàn kết.
- Số 8 (bát): tiếng Hán đọc là “bát” gần giống với chữ “phát” mang ý nghĩa phát tài, phát lộc nếu đi cùng với số 3 hoặc 6
- Số 9 (Cửu): tiếng Hán đọc là “cửu” mang ý nghĩa vĩnh cửu, trường tồn, trường thọ.
Các cặp số đẹp
Các con số được cho là đẹp hơn khi đứng cạnh nhau gọi là một cặp số. Ví dụ, số 6 (lộc) nếu đi chung với số 8 (phát) sẽ mang ý “lộc phát” tạo thành một cặp số 68 rất được nhiều người ưa chuộng. Cụ thể như sau:
Cặp số | Phiên âm tiếng Hán | Ý nghĩa phong thủy |
19 | Nhất cửu | Mang ý nghĩa may mắn, duy nhất và trường tồn. Con rồng may mắn. |
29 | Mãi cửu | Mang ý nghĩa trường tồn mãi mãi, vĩnh cửu không thể xê dịch. |
39 | Thần tài nhỏ | Mang ý nghĩa may mắn, tài lộc, mọi người thường gọi số 39 là số “thần tài” |
59 | Ngũ cửu | May mắn, phong thủy. |
69 | Lộc cửu | Mang ý nghĩa phát tài phát lộc mãi mãi không bao giờ hết tài lộc trong nhà. Một ý nghĩa khác là “đầu đội trời chân đạp đất” ý chỉ sự kiên định, vững vàng trước sóng gió. |
79 | Thần tài lớn | Số “thần tài lớn” lộc phát, tài lộc, may mắn. |
89 | Bát cửu | “Bát cửu” đọc chạy là “Phát Cửu” có nghĩa phát tài phát lộc mãi mãi. |
99 | Cửu cửu | Trường tồn, trường thọ, đại thọ, đại tài |
68 | Lục bát | “Lục Bát” đọc nhanh thành “Lộc Phát”. |
86 | Bát lục | “Bát Lục” đọc nhanh thành “Phát Lộc” |
Giải thích rõ hơn về các cặp số đẹp:
- Số 19: “Nhất cửu” mang ý nghĩa may mắn, duy nhất và trường tồn. Con rồng may mắn.
- Số 29: “Mãi cửu” mang ý nghĩa trường tồn mãi mãi, vĩnh cửu không thể xê dịch.
- Số 39: “Tài cửu” mang ý nghĩa tài lộc vĩnh cửu, đây được xem là con số “thần tài” rất may mắn.
- Số 59: “Ngũ cửu” mang ý nghĩ may mắn, ý nghĩa phong thủy.
- Số 69: “Lộc cửu” mang ý nghĩa tài lộc vĩnh cửu, “đầu đội trời chân đạp đất” ý chỉ sự kiên định, vững vàng trước sóng gió.
- Số 79: “Thất cửu” mang ý nghĩa may mắn, tài lộc, may mắn, con số này còn gọi là “Thần tài lớn”.
- Số 89: “Phát cửu” mang ý nghĩa phát tài phát lộc mãi mãi.
- Số 99: Trường tồn, trường thọ, kiên định, đại thọ, đại tài.
- Số 68: “Lộc phát” mang ý nghĩa phát tài, phát lộc.
- Số 86: “Phát lộc” mang ý nghĩa tài lộc, phát tài, phát lộc.
Các cặp số xấu
Có các cặp số đẹp thì chắc chắn sẽ có những cặp số xấu mang ý nghĩa xui xẻo, chết chóc mà không ai muốn sở hữu. Các cặp số xấu thường đi kèm với số 4 (tử). Ví dụ, 42, 24 mang ý nghĩa chết 02 lần, hoặc cặp số xấu 49 – 53 mang ý nghĩa xui rủi cho vận mệnh của con người (49 chưa qua thì 53 đã tới).
Cặp số | Phiên âm tiếng Hán | Ý nghĩa phong thủy |
24 và 42 | Tử nhị hoặc Tử mãi | Chết 02 lần |
49 và 53 | 49 chưa qua, 53 đã tới | thể hiện 2 số tuổi xui xẻo nhất trong đời người |
44 | Tứ tử hoặc Tử tử | chết 04 lần hoặc chết 02 lần |
78 | Thất bát | xui xẻo, làm ăn không thuận lợi. |
Giải thích rõ hơn về các cặp số xấu:
- Số 24 và 42: “Tử nhị”, “Tử mãi” chết 02 lần
- Số 49 và 53: 49 chưa qua, 53 đã tới, 02 độ tuổi xui rủi nhất của đời người
- Số 44: “Tứ tử”, “Tử tử” chết 02 lần hoặc chết 04 lần, con số này rất xui xẻo.
- Số 78: “Thất bát” làm ăn không thuận lợi, thua lỗ.
Và còn rất nhiều cặp số khác nếu ghép lại sẽ mang ý nghĩa xui xẻo mà không ai muốn sở hữu, người bóc trúng các biển số này thương tìm cách bán xe đi và chấp nhận lỗ tiền.
Cách tính biển số xe đẹp, xấu chuẩn xác nhất
Ngoài cách dịch biển số xe theo phiên âm tiếng Hán ra thì nhiều người còn đưa ra hẳn một công thức tính biển số xe đẹp, xấu rất khoa học như sau:
- Bước 1: Lấy 4 số của biển số xe chia cho 80 (nếu biển số xe 5 số thì lấy 4 số cuối)
- Bước 2: Lấy kết quả vừa tính được trừ đi các số nguyên
- Bước 3: Lấy kết quả vừa tính được ở bước 2 nhân cho 80
- Bước 4: Lấy kết quả cuối cùng sau đó so với kết quả ở bảng bên dưới sẽ cho ra ý nghĩa của biển số xe.
Ví dụ:
Ta có biển số xe 5 số: 145.68
- Bước 1: Lấy 4568 / 80 = 57,1
- Bước 2: Lấy 57,1 – 57 = 0,1
- Bước 3: Lấy 0,1 x 80 = 8
- Bước 4: Số 8 mang ý nghĩa “Ý chí kiên cường”. Suy ra, biển số xe 145.68 là biển số xe đẹp.
Bảng kết quả tính biển số xe theo phong thủy | |||
Con số | Ý nghĩa | Con số | Ý nghĩa |
1 | Thiên địa thái bình | 41 | Đức vọng cao thượng |
2 | Không phân định | 42 | Sự nghiệp không thành |
3 | Mọi sự phát triển, như ý | 43 | Hoa trong mưa đêm |
4 | Cơ thế yếu, dễ bệnh | 44 | Khổ tâm |
5 | Sống lâu | 45 | Tài vận tốt |
6 | Cuộc sống an nhàn dư giả | 46 | Có nhiều chuyển biến |
7 | Quyết đoán, cương nghị | 47 | Tin tốt lành, sinh nở tốt |
8 | Ý chí kiên cường | 48 | Lập chí |
9 | Hưng Tân Cúc Khai | 49 | Nhiều điều không tốt, xấu |
10 | Vạn sự kết cục | 50 | Một thành một bại |
11 | Gia vận được tốt | 51 | Lúc thịnh lúc suy |
12 | Ý chí yếu mềm | 52 | Đoán trước mọi việc |
13 | Tài chí hơn người | 53 | Nội tâm ưu sầu |
14 | Nước mắt thiên ngạn | 54 | Lúc may lúc rủi |
15 | Đạt được phúc thọ | 55 | Ngoài tốt trong khổ |
16 | Quý nhân hỗ trợ | 56 | Thảm thương |
17 | Vượt qua mọi khó khăn | 57 | Cây thông trong vườn tuyết |
18 | Có chí thì nên | 58 | Khổ trước sướng sau |
19 | Đoàn tụ ông bà | 59 | Mất phương hướng |
20 | Thất bại trong sự nghiệp | 60 | Tối tăm không ánh sáng |
21 | Thăng trầm | 61 | Danh lợi đủ đầy |
22 | Tiền vào nhiều tiền ra ít | 62 | Căn bản yếu kém |
23 | Mặt trời mọc | 63 | Đạt được vinh hoa phú quý |
24 | Tài lộc đầy nhà | 64 | Cốt nhục chia lìa |
25 | Thông minh, nhạy bén | 65 | Phú quý trường thọ |
26 | Biến hóa kỳ dị | 66 | Bất hòa |
27 | Dục vọng vô tận | 67 | Đường danh lợi thông suốt |
28 | Tâm lý bất an | 68 | Lập nghiệp thương gia |
29 | Dục vọng nhưng khó thành | 69 | Đứng ngồi không yên |
30 | Chết đi sống lại | 70 | Diệt vong thế hệ |
31 | Tài dũng được chí | 71 | Tinh thần bất ổn |
32 | Cầu được ước thấy | 72 | Suối vàng chờ đợi |
33 | Gia môn hưng thịnh | 73 | Ý chí cao mà sức yếu |
34 | Xung khắc gia đình | 74 | Hoàn cảnh gặp bất trắc |
35 | Bình an ôn hòa | 75 | Thủ được binh an |
36 | Phong ba không ngừng | 76 | Vĩnh biệt ngàn thu |
37 | Hiển đạt uy quyền | 77 | Nhiều niềm vui |
38 | Ý chí yếu mềm, thụ động | 78 | Gia đình buồn tủi |
39 | Vinh hoa phú quý | 79 | Phục hồi sức khỏe |
40 | Cẩn thận được an | 80 | Không may |
07 loại biển số xe đẹp được nhiều người ưa chuộng
Biển số xe đẹp được gọi theo nhiều cách khác nhau như: biển số xe tứ quý, biển số xe ngũ linh, biển số xe đồng hoa, biển số gánh,…
Biển số xe tứ quý
Biển số xe tứ quý là loại biển số xe có 04 số giống nhau liền kề trừ số 4444. Các loại biển số xe tứ quý bao gồm: 1111, 2222, 3333, 5555, 6666, 7777, 8888, 9999. Loại biển số số từ quý này đẹp cả về mặt hình thức lẫn yếu tố phong thủy, mang đến may mắn cho chủ xe.
Ngoài ra, những chiếc xe bốc được biển số xe tứ quý nếu bán lại sẽ rất có giá, có thể giá xe lúc bán lại sẽ cao gấp 10 lần giá ban đầu.
Biển số xe ngũ linh
Biển số xe ngũ linh là loại biến số xe có 05 số giống nhau liền kề trừ số 444.44. Các loại biển số xe ngũ linh bao gồm: 111.11, 222.22, 333.33, 555.55, 666.66, 777.77, 888.88, 999.99. Biển số xe ngũ linh mang ý nghĩ may mắn, tài lộc, trường thọ và do các con số giống nhau được nằm liền kề nên lên biển rất đẹp mắt.
Loại biển số xe này rất được các đại gia săn đón do yếu tố phong thủy rất mạnh, họ sẵn sàng chi ra số tiền gấp 3 4 lần giá niêm yết của xe chỉ để sở hữu một biển số xe ngũ linh mang tính phong thủy này.
Biển số xe đồng hoa
Biển số xe đồng hoa là loại biển số xe có 03 con số liền kề giống nhau như: 1222, 2333, 6888 hoặc 678.88, 56.668, 257.77. Biển số xe đồng hoa mang ý nghĩa thượng lộ bình an, thuận lợi trong cuộc sống.
Loại biển số xe này nếu chủ xe bán lại sẽ rất có giá nhưng không cao và hiếm ai sưu tầm biển số đồng hoa, chủ yếu vẫn là tứ quý và ngũ linh.
Biển số xe lộc phát, phát lộc
Biển số xe lộc phát và phát lộc là loại biển số xe có chứa 02 con số 6 và 8 liền kề nhau như: 6868, 8686, 6688, 8866 hoặc 688.68, 868.68, 688.68, 866.86. Biển số xe lộc phát và phát lộc mang đến tiền tài giúp chủ xe làm ăn thuận lợi phát lộc, phát tài.
Loại biển này sẽ có giá hơn so với biển số xe đồng hoa và chủ xe thường giữ lại để sử dụng và xem như vận may đem đến tài lộc cho chủ xe.
Biển số xe số tiến
Biển số xe số tiến là loại biển số xe đẹp có chứa các con số theo thứ tự tăng dần nằm liền kề nhau như: 1234, 4567, 5678, 0123 hoặc 234.56, 567.89. Loại biển số xe này mang ý nghĩa phát triển, làm ăn thuận lợi lúc nào cũng tiến về phía trước.
Biển số xe 7 nút
Biển số xe 7 nút là loại biển số xe mà trong đó nếu công tất cả các con số lại cho ra kết quả có chứa số 7 ở phía sau (tương tự như chơi bài đếm nút) ví dụ: 1213, 4030, 5101 hoặc 113.11, 221.02. Loại biển số này được dịch nghĩa dựa trên phiên âm tiếng Hán mang ý nghĩa hồi sinh, may mắn, thuận lợi và gắn kết.
Biển số xe gánh
Biển số xe gánh là loại biển số có chứa từ 2 đến 3 con số giống nhau nằm liền kề chính giữa và 2 số đầu đuôi giống nhau như: 37773, 73337, 68886 hoặc 3993, 7997. Các con số này tạo thành hình giống như một chiếc đòn gánh và mang ý nghĩa khép kín giúp giữ lại tài lộc, may mắn không để tuôn ra bên ngoài.
Nhìn chung, biển số xe vẫn là các con số để cơ quan chức năng có thể quản lý phương tiện tham gia giao thông được tốt hơn. Quan trọng nhất trong khi tham gia lưu thông là đảm bảo an toàn cho chính bản thân mình và người cùng tham gia giao thông. Hy vọng bài viết sẽ mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc
- Gửi xe vào gara sửa chữa, bảo dưỡng cần lưu ý vấn đề gì?
- Mazda BT-50: lịch sử hình thành, các thế hệ trên thế giới và Việt Nam
- Giá xe Toyota Veloz Cross 2024 kèm Thông số và Hình Ảnh 11/2024
- Có nên vay tiền ngân hàng mua ô tô cũ và cần những điều kiện gì?
- Thông số kỹ thuật Nissan Kicks: Kích thước, Động cơ, Tiện Nghi, An toàn